Danh sách Tác giả - Trang 219

Bùi Độ 裴度

Bùi Độ 裴度 (765-839) tự Trung Lập 中立, người Văn Hy, Hà Đông (nay thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc). Đỗ tiến sĩ năm Trinh Nguyên, được bổ làm Giám sát ngự sử, sau được thăng làm Ngự sử trung thừa rồi làm đến chức Tể tướng. Năm Nguyên Hoà thứ 12 (817), Ngô Nguyên Tế chiếm giữ Thái Châu (Hoài Tây) nổi ...

Bùi Cơ Túc 裴基肅

Bùi Cơ Túc 裴基肅 (?-?), hiệu là Liên Khê 蓮溪, quê quán và thân thế sự nghiệp chưa rõ, chỉ biết ông sống vào khoảng cuối thế kỷ XIX.

Bùi Đạt

Bùi Đạt (1433-1509) người làng Duy Tiên, xã Tân Cốc, huyện Duy Tiên, phủ Lị Nhân, trấn Sơn Nam (nay là huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam). Đỗ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Dậu, năm Thái Hoà thứ 11 (1453), đời Lê Nhân Tông (1442-1459). Ông tính cương trực, quyết đoán. Bùi Đạt xuất thân hàn vi, ...

Bùi Kim Anh

Bùi Kim Anh sinh năm 1948 tại Thái Bình, tốt nghiệp Đại học sư phạm Hà Nội, là giáo viên dạy văn tại một số trường Phổ thông trung học ở Hà Nội (Cổ Loa, Bạch Mai, Trần Phú). Bà là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam. Bùi Kim Anh cùng chồng là nhà báo Trần Mai Hạnh hiện đang sống ở đường Nguyễn Đình Chiểu, ...

Bùi Di Trực 裴夷直

Bùi Di Trực 裴夷直, thi nhân đời Đường, tự Lễ Khanh 禮卿, người đất Ngô (nay thuộc Tô Châu). Ông đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà thứ 10 (815) đời Hiến Tông, nhậm chức Tả thập di. Đời vua Văn Tông, ông vào triều làm tới Trung thư xá nhân. Đời Võ Tông, ông dời triều làm Hàng Châu thứ sử rồi bị biếm làm Hoan Châu ...

Bùi Xương Trạch 裴昌澤

Bùi Xương Trạch 裴昌澤 (1451-1529) là con trai lớn của Diễn Phúc bá Tả Dụ (hay Trung Thức). Ông làm quan trong triều nhà Hậu Lê, giữ các chức vụ như Đông các Học sĩ, Thượng thư bộ Binh, Tế tửu Quốc Tử Giám... cũng như Thượng thư Trưởng Lục bộ (một chức vụ quan trọng điều khiển cả sáu bộ, tương đương ...

Anna Andreevna Akhmatova Анна Андреевна Ахматова

Anna Andreevna Akhmatova (Анна Андреевна Ахматова, 23/6/1889-5/3/1966), nữ nhà thơ Nga, một trong những gương mặt xuất sắc nhất của thơ Nga thế kỉ XX. Anna Akhmatova sinh ở Bolshoy Fontan, Odessa (nay là Ucraina). Năm 1890 gia đình chuyển về Hoàng thôn (Tsarskoe Selo), St. Peterburg. Năm 1905 bố mẹ ...

Âu Dương Tu 歐陽修

Âu Dương Tu 歐陽修 (1007-1072) tự Vĩnh Thúc 永叔, người huyện Lư Lăng tỉnh Giang Tây, ông là một vị cổ văn gia, lịch sử học gia có tiếng, lại là một thi nhân tài tình phong phú. Ông hiện còn lại "Lục nhất từ" 3 quyển.

Ẩn Loan 隱巒

Ấn Loan 隱巒 là một tăng nhân cuối đời Đường, ở núi Lư Sơn, sau vào đất Thục, được chép trong "Đường tài tử truyện". Thơ ông còn 5 bài chép trong "Toàn Đường thi".

Bà huyện Thanh Quan

Bà huyện Thanh Quan là một nữ sĩ thời Nguyễn. Tiểu sử của bà không được hiểu biết đầy đủ. Người ta chỉ biết bà là ái nữ của một vị danh Nho, sinh quán tại làng Nghi Tàm, huyện Thọ Xương (nay là Hoàn Long, tỉnh Hà Đông). Bà lập gia đình với ông Lưu Nghị, tự là Lưu Nguyên Uẩn, người làng Nguyệt Áng, ...

Âu Đại Nhậm 歐大任

Âu Đại Nhậm 歐大任 (1516-1596) tự Trinh Bá 楨伯, hiệu Lôn Sơn 崙山, người Trần Thôn 陳村 đời Minh.

Armand Monjo

Armand Monjo (1913-1998) là nhà văn, nhà thơ, dịch giả Pháp. Ông sinh ở Cavaillon, tốt nghiệp thạc sĩ ở Ý. Ông là giáo sư danh dự tại Đại học Paris III. Armand Monjo đã xuất bản nhiều dịch phẩm từ tiếng Ý của các tác giả như: Aleksandro Manzoni, Carlo Goldoni, Antonio Gramsci, Giacomo Leopardi và đã ...

Ân Phu 殷夫

Ân Phu 殷夫 (1909-1931) là nhà thơ Trung Quốc, tên thật là Từ Hiếu Kiệt 徐孝杰, tự Bá Đình 柏庭, tên đi học là Từ Tổ Hoa 徐祖华. Ân Phu là bút danh. Ông là người Thượng Ngu, Triết Giang, sinh ở Tượng Sơn. Năm 1926 ông tham gia Đảng khi còn ngồi trên ghế nhà trường và bị bắt. Sau khi được bảo lãnh, ông đổi tên ...

Bản Tịnh thiền sư 本並禪師

Bản Tịnh thiền sư 本並禪師 (1100-1176) đời thứ 9, dòng Vô Ngôn Thông, họ Kiều 喬, người Phù Diễn, làng Vĩnh Khang. Thuở nhỏ rất ham học, hiểu thấu lẽ sống thác của đạo Phật và thông hết thuyết nhân nghĩa của đạo Nho. Sau theo học Mãn Giác thiền sư. Trong năm thứ hai hiệu Đại Định, ông vào tu ở am Bình ...

Cảnh Vân thiền sư 景雲禪師

Cảnh Vân thiền sư 景雲禪師 là một thi tăng đất Giang Nam, năm sinh và mất không rõ, sống khoảng năm Thiên Bảo (742-756) đời Đường. Ông chú tâm vào thư pháp, nhất là trường thảo thư. "Toàn Đường thi" còn chép 3 bài thơ của ông.

Bùi Huy Bích 裴輝璧

Bùi Huy Bích 裴輝璧 (1744-1802) tự Hy Chương, hiệu Tồn Am. Nhà thơ, nhà văn Việt Nam. Quê ở huyện Thanh Trì, trấn Sơn Nam, nay thuộc Hà Nội. Đỗ hoàng giáp năm 1769, làm quan đến chức hành tham tụng ở phủ Chúa Trịnh. Tác phẩm của ông có các tập Bích Câu thi tập , Nghệ An thi tập , Thoái Hiên thi tập gồm ...

Bùi Tuyết Nhung Ninh Gia Hân, Vũ Thị Huệ

Nhà thơ Bùi Tuyết Nhung tên thật Bùi Thị Tuyết Nhung, sinh ngày 22-10-1978 tại Nam Định. Chị còn có bút danh khi viết văn xuôi là Ninh Gia Hân, Vũ Thị Huệ. Học viên khoá 6 Khoa Viết văn Trường đại học Văn hoá Hà Nội. Hiện sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tác phẩm đã xuất bản: - Quê nắng ...

Biện Chi Lâm 卞之琳

Biện Chi Lâm 卞之琳 (1910-2000) quê tỉnh Giang Tô, là nhà thơ, dịch giả Trung Quốc. Năm 1929 học tiếng Anh tại Đại học Bắc Kinh và bắt đầu làm thơ. Phong cách thơ gần với phái tượng trưng, chú ý đến âm tiết hoàn chỉnh, văn tự lạ và khéo. Tác phẩm: - Tam thu thảo - Ngư mục tập - Thập niên thi thảo ...

Bùi Sim Sim

Bùi Sim Sim sinh ngày 20/6/1969 tại Quỳnh Lưu, Nghệ An. Bà tốt nghiệp khoa Ngữ văn, trường Đại học Tổng hợp Hà Nội năm 1991, sau đó là phóng viên tạp chí Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tới năm 1994. Từ năm 1994 tới nay, bà là phóng viên Thời báo Ngân hàng, hiện sống tại phố Hoàng Hoa Thám, ...

Bồ Tùng Linh 蒲松齡

Bồ Tùng Linh 蒲松齡, tác giả của Liêu trai chí dị , ghi chép những câu chuyện giữa người và ma quỷ. Liêu trai chí dị - 聊齋誌異