Danh sách Tác giả - Trang 216

Alain Bosquet

Alain Bosquet (1919-1998) là nhà thơ Pháp. Sinh tại Odessa, Nga và mất tại Paris, Pháp, thọ 77 tuổi. Năm 1920, ông cùng gia đình chuyển đến Varna, học tiểu học và trung học tại Sophia (Bungari). Sau đó sang Brussels (Bỉ) học khoa ngữ học gốc Latinh tại trường Đại học Brussels. Từ năm 1941, ông ở hẳn ...

Aleksandr Trifonovich Tvardovsky Александр Трифонович Твардовский

Aleksandr Trifonovich Tvardovsky (Александр Трифонович Твардовский, 21/7/1910-18/12/1971) là nhà thơ Nga Xô viết ba lần được tặng giải thưởng Stalin (1941, 1946, 1947), giải thưởng Lenin (1961), giải thưởng Nhà nước (1971), là tổng biên tập tạp chí Thế giới mới (1950-1954, 1958-1970). Aleksandr ...

Aleksandr Andreevich Prokofiev Александр Андреевич Прокофьев

Alexander Andreevich Prokofiev (1900-1971) là nhà thơ Nga Xô Viết, anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa năm 1970. Sinh và mất tại Leningrad. Tác phẩm: - Buổi trưa (Полдень, 1931)

Afred de Vigny

Afred de Vigny (1797-1863) là nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch Pháp. Ông sinh tại Loches. Làm sĩ quan, ông dự trận Y-pha-nho (Espagne) ở Tây Ban Nha. Trung đoàn của ông đóng ở biên giới Pháp. Trong dịp này ông đã viết bài "Le cor" (Chiếc tù và), kể sự tích Roland tử trận. Ngay từ năm 1920, ông đã ...

Agnia Lvovna Barto Агния Львовна Барто

Agnia Lvovna Barto (1906-1981) là một nhà thơ Xô-viết viết cho thiếu nhi. Bà xuất thân từ gia đình nông dân, thuở bé học trường múa ba-lê, rất thích thơ và sớm bắt đầu sáng tác thơ, phỏng theo Anna Akhmatova và Vladimir Mayakovsky. Chồng bà là Pavel Barto, một kỹ sư điện và cũng là một nhà thơ người ...

Aleksandr Petrovich Mezirov Александр Петрович Межиров

Aleksandr Petrovich Mezirov (1923-) là nhà thơ kiêm dịch giả Nga, sinh tại Moscova. Tác phẩm: - Trở về (Возвращение, 1955) - Móng ngựa (Подкова, 1967) - Lũng hẹp (Теснина, 1984)

Alfred Edward Housman

Alfred Edward Housman sinh năm 1859 tại Frockbury, Worcestershire. Sau khi tốt nghiệp trường Trung học Bromgrove, ông đã được học bổng của trường St. John, đại học Oxford. Ông đã trở thành một học giả kinh điển nổi bật và đến năm 1892, ông được chỉ định làm giáo sư môn Latin tại trường Đại học Luân ...

Alessandro Mazzolini

Alessandro Mazzolini (1857-1934) nhà thơ Italia, sáng tác bằng tiếng Esperanto. Là nhà giáo trong nhiều năm sau đó chuyển sang làm việc cho tạp chí Văn học thế giới (Literatura Mondo). Là người tích cực phổ biến và truyền bá Esperanto ra thế giới với các tác phẩm thơ văn, làm giàu thêm cho ngôn ngữ ...

Alexander Pope

Alexander Pope (21/5/1688-30/5/1744) là nhà thơ Anh thế kỷ 18. Ông được biết đến nhiều nhất qua những câu thơ châm biếm. Ông cũng nổi tiếng nhờ dịch các tác phẩm của Homer. Ông là nhà văn có nhiều trích dẫn nhất trong từ điển danh ngôn Oxford (chỉ sau Shakespeare) Tác phẩm: - Mục ca (Pastorals), ...

Aleksey Ivanovich Nedogonov Алексей Иванович Hедогонов

Aleksey Ivanovich Nedogonov (1914-1948) là nhà thơ Nga tham gia kháng chiến chống phát-xít Đức trong chiến tranh thế giới lần II.

Alfred de Musset

Alfred de Musset (1810-1857) là nhà viết kịch, nhà thơ nổi tiếng nhất thuộc thế hệ những nhà thơ lãng mạn trẻ nước Pháp. Ông sinh ngày 11-07-1810 tại Paris, nơi ông có một thời gian ngắn theo học ngành Y và ngành Luật. Nǎm 20 tuổi ông ra đời tập thơ đầu tay: Romances of Spain and Italy (Chuyện Tây ...

Alyaksey Vasіlevіch Pysіn Алексей Васильевич Пысин

Alyaksey Vasіlevіch Pysіn (Алексей Васильевич Пысин, 1920-1981) là một nhà thơ, nhà báo Sô-Viết người Belarus.

Anatole France

Anatole France (1844-1924) là nhà văn, nhà thơ Pháp, sinh ở Paris, mất tại Tours, Pháp, giải Nobel văn học năm 1921, thành viên Viện Hàn lâm Pháp. Ở Việt Nam, Anatole France được biết đến nhiều qua cuốn "Sách của bạn tôi" (Livre de mon ami) đã được dịch ra tiếng Việt.

Amy Lowell

Amy Lowell (1874-1925) là nữ nhà thơ, nhà văn Mỹ, quê ở Brookline, Massachusetts. Sau khi mất được trao giải Pulizer cho Thơ (1926). Tác phẩm đã được dịch ra một số tiếng như Pháp, Nga, Đức.

Bùi Dương Lịch 裴楊歷

Bùi Dương Lịch 裴楊歷 (1758-1828) tự là Tồn Thành 存成 và Tồn Trai 存齋, hiệu là Thạch Phủ 石甫, người xã Yên Đông, huyện La Sơn (nay thuộc huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh). Bùi Dương Lịch thi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân năm Đinh Mùi, niên hiệu Chiêu Thống 1 (1787) đời vua Lê Mẫn Đế. Thời Lê, ông giữ chức ...

Bùi Xương Tự 裴昌嗣

Bùi Xương Tự 裴昌嗣 (1656-1728) hiệu Túc Trai, người làng Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội, là ông nội của nhà văn Bùi Huy Bích (tác giả Hoàng Việt thi văn tuyển ). Thuở nhỏ ông học rất giỏi, năm 22 tuổi thi Hương đỗ tứ trường, song thi Hội ba lần đều không đỗ. Thời bấy giờ ông nổi tiếng về tài làm ...

Anne Hébert

Anne Hébert (1/8/1916 - 22/1/2000) sống tại Québec, là nhà thơ nữ hàng đầu của Canada, được phát hiện ở Pháp năm 1953 nhờ bài tựa của Pierre Emmanuel giới thiệu tập thơ "Mộ của các Nhà Vua". Emmanuel viết về thơ của chị: "Một ngôn ngữ được cô đúc đến cái phần cốt yếu nhất của nó... vạch khắc vào ...

Ban tiệp dư 班婕妤

Ban tiệp dư 班婕妤 đời Hán Thành Đế 漢成帝, sống khoảng từ năm 48 trước công nguyên đến năm thứ 2 sau công nguyên. Nàng không rõ tên thật, người Lâu Phiền (nay thuộc tỉnh Sơn Tây), cha là Ban Huống 班彪. Khi mới vào cung, nàng được Hán Thành Đế sủng ái ban chức tiệp dư (chức cao nhất trong các phi tần), ...

Bùi Thế Mỹ

Bùi Thế Mỹ (1904-1943) là nhà văn, ký giả hiện đại, hiệu Lan Đình, Thông Reo, quê huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.

Ân Tế 殷濟

Ân Tế 殷濟, thi nhân đời Đường Đại Tông, Đức Tông, từng làm trong phủ Bắc Đình tiết độ sứ, sau bị Thổ Phồn bắt. Thơ còn 14 bài, chép trong "Toàn Đường thi tục thập".