Danh sách Tác giả - Trang 129

Úc Văn 郁文, Úc Đạt Phu, 郁達夫

Úc Văn 郁文 (1896-1945) tên hồi nhỏ là Ấm Sinh 蔭生, A Phụng 阿鳳, tự Đạt Phu 達夫, người Phú Dương, Chiết Giang, là một tiểu thuyết gia, thi nhân và tản văn gia. Ông thông thạo tiếng Nhật, Anh, Đức, Pháp, Ma-lai. Ông có thời là bạn học với Từ Chí Ma.

Lý Kim Phát 李金发

Lý Kim Phát 李金发 (1900-1976), tên thật là Lý Thục Lương 李淑良. Quê ở huyện Mai, tỉnh Quảng Đông. Du học Pháp từ năm 1919, bắt đầu làm thơ tượng trưng từ những năm 20 sớm nhất Trung Quốc. Năm 1938 chạy nạn sang Hải Phòng (Việt Nam). Năm 1951 sang Mĩ và mất ở New York. Tác phẩm: - Vi vũ (1925) - Vi hạnh ...

Hà Kỳ Phương 何其芳

Hà Kỳ Phương 何其芳 (1912-1977) là nhà thơ, nhà văn, nhà phê bình nghệ thuật Trung Quốc. Tên thật là Hà Vĩnh Phương 何永芳, người huyện Vạn, tỉnh Tứ Xuyên (nay thuộc Trùng Khánh, Trung Quốc). Năm 1929, ông học khoa dự bị Công học Thượng Hải, Trung Quốc và được đọc rất nhiều thơ mới. Năm 1931, ông thi vào ...

Lâm Hy 林希

Lâm Hy 林希 (1935-) tên thật là Hầu Hồng Nga 侯紅鵝, quê ở Thiên Tân, Trung Quốc. Bắt đầu sáng tác từ những năm 50, hiện nay là tác giả chuyên nghiệp, sinh hoạt ở Chi hội văn học Thiên Tân.

Trương Hoa 張華

Trương Hoa 張華 (232-300) tự Mậu Tiên 茂先, người Phương Thành, Phạm Dương (nay thuộc tỉnh Hà Bắc), là một chính trị gia, văn học gia, thư pháp gia trứ danh đời Tây Tấn. Ông là cháu 16 đời của Trương Lương 張良 đời Tây Hán, và cháu 14 đời của danh tướng Trương Cửu Linh 張九齡 đời Đường.

Trương Phiền 張蘩

Trương Phiền 張蘩 tự Thái Vu 采于, người Ngô Huyện 吳縣, vợ chư sinh Ngô Chiếu 吳詔. Tác phẩm có "Hành thê tập" 衡棲集.

Tâm Việt thiền sư 心越禪師

Thiên sư Tâm Việt 心越禪師 (1639-1695) chính tên là Hưng Trù, tự Tâm Việt, hiệu Đông Cao, người Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, sinh năm niên hiệu Sùng Trinh thứ 12 (1639), 8 tuổi vào chùa tu, tới năm Khang Hy thứ 16, nhằm Nhật Bản niên hiệu Duyên Bảo thứ 5 (1677) sang Nhật Bản được Đức Xuyên Quang Quốc ...

Kê Khang 嵇康

Kê Khang 嵇康 (223-262) tự là Thúc Dạ 叔夜, người đất Chí, nước Bái (nay là phía tây huyện Túc, tỉnh An Huy). Kê Khang xuất thân hàn vi, có quan hệ về hôn nhân với hoàng thất Tào-Nguỵ. Ông sở trường về đoản văn nhưng về thơ (đặc biệt là thơ tứ ngôn 4 câu) rất hay song lại thường nhuốm màu sắc tư tưởng ...

Lý Trường Hà 李長霞

Lý Trường Hà 李長霞 tự Đức Tiêu 德霄, người huyện Dịch, vợ chư sinh Kha Hành 柯蘅 ở Giao Châu (Thanh Đảo, Sơn Đông). Tác phẩm có "Kỹ trai thi tập" 錡齋詩集.

Lương Khải Siêu 梁啟超

Lương Khải Siêu 梁啟超 (1873-1929), người đời Thanh Mạt, tự là Trác Như 卓如, hiệu là Nhiệm Công 任公. Đậu thi hương năm 17 tuổi, là học trò của Khang Hữu Vi 康有為. Làm báo, chủ trương đổi mới tư tưởng quốc dân. Có tham chính vào đời vua Đức Tông, nhưng thất bại, phải trốn sang Nhật. Năm Dân quốc thứ 3, giữ ...

Thực Hiền 實贒

Thực Hiền 實贒 (1686-1734) tự Tư Trai 思齊, hiệu Tỉnh Am 省庵, người Thường Thục, Giang Tô. Ông là cao tăng Phật giáo triều Thanh, là tổ thứ 11 tông Tịnh Độ. Tác phẩm: - Tịnh Thổ thi 凈土詩 - Tây phương phát nguyện văn chú 西方發愿文註 - Tục Vãng sinh truyện 續往生傳 - Sám Niết Bàn 涅槃懺 - Khuyến phát Bồ Đề tâm văn ...

Trầm Thụ Hoành 沈受宏

Trầm Thụ Hoành 沈受宏 tự Đài Thần 台臣, quê Thái Thượng, Giang Tô. Không rõ năm sinh năm mất, ước sống khoảng trước sau năm thứ 20 đời Thanh Thánh Tổ Khang Hy (tức năm 1681). Thi đỗ Tuế cống sinh (tương đương Cử nhân). Trước tác có: Bạch Lâu văn tập 白溇文集 (4 quyển). Nguồn: Đường thi trích diễm (Phần Phụ ...

Thích Tuyên Hoá 釋宣化

Thích Tuyên Hoá 釋宣化 (1918-1995) tục danh là Bạch Ngọc Thư 白玉書, lại có tên là Ngọc Hy 玉禧, người huyện Song Thành, tỉnh Cát Lâm (nay là thành phố Ngũ Thường tỉnh Hắc Long Giang). Ông là cao tăng Phật giáo hiện đại, tín chung tôn xưng là Tuyên Hoá thượng nhân 宣化上人. Ông đã thành lập Vạn Phật Thánh Thành ...

Mâu Bảo Quyên 繆寶娟

Mâu Bảo Quyên 繆寶娟 tự San Như 珊如, sống vào cuối đời Thanh, người Thường Thục (đông nam Giang Tô), vợ Lý Chấn Bằng 李振鵬 người Ngô Huyện (Tô Châu, Giang Tô), tiến sĩ năm Quang Tự. Tác phẩm có tập thơ "Quyện tú ngâm thảo" 倦繡吟草.

Y Lôi 伊蕾

Y Lôi 伊蕾 (1951-) là tác giả đương đại Trung Quốc, tên thật là Tôn Quế Trinh 孙桂贞, Đảng viên Đảng Cộng Sản Trung Quốc. Năm 1969 đến huyện Hải Hưng làm trong đội nông nghiệp của thôn. Bắt đầu sáng tác từ năm 1974. Năm 1985 gia nhập Hiệp hội tác gia Trung Quốc. Làm biên tập thơ cho các tạp chí Thi san, ...

Hoà Thân 和珅

Hoà Thân 和珅 (1750-1799) là một vị quan đại thần của triều Mãn Thanh thời vua Càn Long. Ông xuất thân là môt công tử Mãn Châu (Trung Quốc). Lúc 10 tuổi, ông được đưa vào cung học. Thuở nhỏ, do quan hê bất hoà với mẹ kế nên phải chịu nhiều vất vả. Khi mới ra nhập triều đình, Hoà Thân giữ chức vị thị ...

Vị Phàm 未凡

Vị Phàm 未凡 (1963-) là nhà thơ đương đại Trung Quốc, quê ở Tân Dân, Liêu Ninh. Ông là Đảng viên Đảng Cộng Sản Trung Quốc. Năm 1963, tốt nghiệp Học viện giáo dục Trầm Dương hệ Trung văn. Sau đó kinh qua các chức vụ như hiệu trưởng Học viện Trầm Dương, phó giám đốc nhà hát kịch Trung Quốc. Bắt đầu sáng ...

Ông Đồng Hoà 翁同龢

Ông Đồng Hoà 翁同龢 (1830-1904) tự Thúc Bình 叔平, quê ở Thường Thục 常熟, tỉnh Giang Tô 江蘇. Đỗ tiến sĩ năm 1856, được cử làm Sư phó dạy hoàng đế Đồng Trị 同治 rồi sau đó dạy cả hoàng đế Quang Tự 光緒. Ông giữ nhiều trọng trách và chức tước cao của triều đình và là người ủng hộ chủ trương thực hiện biến pháp ...

Tang Hằng Xương 桑恒昌

Tang Hằng Xương 桑恒昌 (Sang Hengchang) sinh năm 1941 tại Vũ Xương, Sơn Đông, Trung Quốc. Công việc của ông gắn liền với quân đội, trường đại học và các tạp chí văn nghệ. Ông là hội viên Hội nhà văn Trung Quốc, Phó tổng thư ký Hội nhà thơ Trung Quốc, uỷ viên Ban chấp hành Hội Nhà thơ quốc tế viết tiếng ...

Phùng Tuyết Phong 冯雪峰

Phùng Tuyết Phong 冯雪峰 (1903-1976) là nhà thơ, nhà lý luận văn học nổi tiếng. Quê ở Nghĩa Điểu, Triết Giang. Năm 1921 thi vào Đại học Hàng Châu, cùng Uông Tĩnh Chi (汪静之, 1902-1996), Ứng Tu Nhân (应修人, 1900-1933), Phan Mạc Hoa (潘漠华, 1902—1934) thành lập Thi xã Bờ Hồ khá có ảnh hưởng. Từ những năm 20 đã ...