- 1 6 Bài soạn "Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ" lớp 9 hay nhất
- 2 6 Bài soạn "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 3 6 Bài soạn "Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm" lớp 7 hay nhất
- 4 6 Bài soạn "Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học" lớp 7 hay nhất
- 5 10 Bài văn so sánh hình ảnh người lính trong hai bài thơ "Đồng chí" và "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" lớp 9 hay nhất
- 6 6 Bài soạn "Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh" hay nhất
- 7 8 Bài văn cảm nhận về khổ thơ cuối bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh lớp 9 hay nhất
- 8 6 Bài soạn "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 9 5 Bài soạn Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận (Ngữ Văn 11) hay nhất
- 10 6 Bài soạn "Luyện tập: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận" lớp 8 hay nhất
Phạm Nhuế 範汭
Phạm Nhuế 範汭 tự Đông Sinh 東生, là thái học sinh đời Minh, người Ô Trình, Chiết Giang, nhà bị cường hào địa phương phá, di cư đến Ngô Môn. Cuối năm Vạn Lịch, ông nhà nghèo phải lang bạt, cuối cùng phẫn chí qua đời khi 44 tuổi.
Lý Đông Dương 李東陽
Lý Đông Dương 李東陽 (1447-1516) tự Tân Chi 賓之, hiệu Tây Nhai 西涯, người Hồ Quảng, Trà Lăng, Hồ Nam, đỗ tiến sĩ năm 1464, giữ chức biên tu (sửa, hiệu đính sách) hàn lâm viện, Hữu thị lang bộ Lễ, học sĩ Văn Uyên các, tham gia triều chánh suốt 18 năm. Về sau thấy hoạn quan chuyên quyền, không can ngăn ...
Phương Hiếu Nhụ 方孝孺
Phương Hiếu Nhụ 方孝孺 (1357-1402) tự Hy Trực 希直, Hy Cổ 希古, hiệu Tốn Chí, quê Chiết Giang, người đời thường xưng là Chính học tiên sinh, là học giả, nhà văn, nhà tư tưởng nổi tiếng, làm quan dưới triều Minh. Năm 1239, sau khi Chu Nguyên Chương mất, con ông là Chu Lệ đem quân vào Nam Kinh, cướp ngôi của ...
Vu Khiêm 于謙
Vu Khiêm 于謙 (1398-1457) tự Đình Ích 廷益, hiệu Tiết Am, người Tiền Đường, Hàng Châu (nay là Hàng Châu, Chiết Giang), là anh hùng dân tộc của Trung Quốc. Vu Khiêm từng giữ chức tuần phủ ở các địa hạt Hà Nam, Sơn Tây, Giang Tây và rất được lòng dân. Năm 1449 đời Minh Anh Tông, quân của bộ tộc Ngoã Thích ...
Trần Duy Tùng 陳維崧
Trần Duy Tùng 陳維崧 (1625-1682) tự Kỳ Niên 其年, hiệu Già Lăng 迦陵, người Nghi Hưng, Giang Tô, là thi nhân và từ nhân nổi tiếng đời Thanh. Tác phẩm có Hồ Hải lâu từ gồm 1600 bài, phong cách hùng tráng, hào phóng, học tập Tô Thức, Tân Khí Tật đời Tống.
Nghiêm Thìn 严辰
Nghiêm Thìn 严辰 (1914-2003) còn có bút danh là Hán Dân 汉民. Tên thật là Nghiêm Hán Dân 严汉民, người huyện Võ Tiến, tỉnh Giang Tô. Là Đảng viên Cộng Sản. Năm 1933 tốt nghiệp ngành văn tại Học Viện văn học Chính Phong ở Thượng Hải. Năm 1941 tham gia công tác cách mạng. Là giáo sư dạy văn ở Đại học Hoa Bắc ...
Trần Tiến Phu 陳薦夫
Trần Tiến Phu 陳薦夫 (1560-1611) tự Bang Tảo 邦藻, Ấu Nhụ 幼孺, hiệu Băng Giám 冰鑒, người huyện Mân. Ông thuở nhỏ nghèo khó, đỗ cử nhân năm 34 tuổi. Ông thiện văn Lục triều, thơ hoa lệ, có ảnh hưởng của phong cách Trung, Vãn Đường. Ông được người đời liệt vào một trong Mân Trung thất tử. Tác phẩm có "Thuỷ ...
Hồ Thích 胡適
Hồ Thích 胡適 (1891-1962) là nhà thơ, nhà viết lý luận văn học, nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc. Quê ở Tích Khê, tỉnh An Huy. Từ năm 1905 đã viết văn bằng bạch thoại đăng trên báo học sinh. Từ năm 1910 nhận học bổng du học tại Mỹ, học nông học sau chuyển sang học văn, kinh tế và triết học. Năm ...
Lý Chi 李媞
Lý Chi 李媞 (1805-1829) tự An Tử 安子, hiệu Lại Hương 吏香, người Mẫn Hành, Thượng Hải, con gái Lý Tùng Lâm 李松林 (có tài liệu viết Lý Lâm Tùng 李林松, 1770-1827, tiến sĩ năm 1796 đời Gia Khánh, Viên ngoại lang bộ hộ), lập gia đình với Phương Truyền Liệt 方傳烈 (năm 1827), người Đồng Thành, An Huy. Khoảng năm ...
Vương Quang Duẫn 王光允
Vương Quang Duẫn 王光允 (1537-1601) là thi nhân đời Minh, vốn tên là Quang Duẫn, tự Thúc Thừa 叔承, về sau lấy tên Linh Nhạc 靈岳, tự Tử Huyễn 子幻, tự hiệu Côn Luân sơn nhân 崑崙山人, người Ngô Giang, từng chơi nhiều nơi như Tề, Lỗ, Yên, Việt, Mân, Sở.
Văn Nhất Đa 闻一多
Văn Nhất Đa 闻一多 (1899-1946) tên thật là Văn Gia Hoa 闻家骅, tự Hữu Tam 友三, Hữu Sơn 友山, là nhà thơ, người Hy Thuỷ, Hồ Bắc. Thành viên "Văn học xã", thành viên "Tân nguyệt xã", biên tập Thi san, từng đề xướng thơ mới. Ông du học ở Mỹ, học hội hoạ. Tác phẩm ông có nhiều gồm cả thơ, lý luận phê bình. Tác ...
Viên Khải 袁凱
Viên Khải 袁凱, không rõ năm sinh năm mất, tự Cảnh Văn 景文, hiệu Hoài Tẩu 海叟, người Hoa Đình, Tùng Giang (nay là Tùng Giang, Thượng Hải), là thi nhân đầu đời nhà Minh. Tác phẩm có Viên Hải tẩu thi tập .
Trương Thượng Lễ 張尚禮
Trương Thượng Lễ 張尚禮, không rõ năm sinh năm mất và quê quán, làm Giám sát ngự sử dưới triều Minh, có bài thơ "Cung oán" lưu truyền hậu thế.
Trịnh Định 鄭定
Trịnh Định 鄭定 tự Mạnh Tuyên 孟宣 người huyện Mân (nay thuộc Phúc Châu). Ông giỏi kiếm, từng làm giúp việc cho Trần Hữu Định 陳友定. Khi Trần Hữu Định binh bại, ông phiêu bạc vùng Giao Châu, Quảng Châu, sau đó về Trường Lạc. Ông giỏi chữ triện, lệ, được người đời xưng tụng là một trong Mân Trung thập tài ...
Trình Khải Sung 程啟充
Trình Khải Sung 程啟充 tự Dĩ Đạo 以道, Sơ Đình 初亭, hiệu Nam khê 南溪, người Gia Định triều Minh, năm sinh mất không rõ, đỗ tiến sĩ năm Chính Đức thứ 3 (1508).
Viên Sùng Hoán 袁崇煥
Viên Sùng Hoán 袁崇煥 (1584-1630) tự Nguyên Tố 元素, hiệu Tự Như 自如, người trấn Thạch Kiệt, Quảng Đông, xuất thân là văn thần, đỗ tiến sĩ năm Vạn Lịch thứ 48 (1619) và được bổ làm quan huyện Vũ Hoà, nhưng sau lại là một quân sự và chính trị gia trứ danh cuối đời Minh, một danh tướng trong giai đoạn kháng ...
Tiết Tuyên 薛瑄
Tiết Tuyên 薛瑄 (1389-1464) tự Đức Ôn 德溫, hiệu Kính Hiên 敬軒, người Hà Tân (nay thuộc Sơn Tây) đời Minh, đỗ tiến sĩ năm Tân Sửu niên hiệu Vĩnh Lạc, làm quan đến Lễ bộ hữu thị lang. Trước tác có "Độc thư lục" 讀書錄, "Tiết văn thanh tập" 薛文清集.
Thu Cẩn 秋瑾
Thu Cẩn 秋瑾 (1877-1907) tên hồi nhỏ là Khuê Cẩn 閨瑾, Ngọc Cô 玉姑, tự Tuyền Khanh 璿卿, hiệu Đán Ngô 旦吾, Giám Hồ nữ hiệp 鑒湖女俠, người Sơn Âm (nay là Thiệu Hưng, Chiết Giang). Năm 1904, sang Nhật du học, năm sau tham gia Đồng minh hội. Về nước tuyên truyền cách mạng. Năm 1907 cuộc khởi nghĩa của Từ Tích Lan ...