Danh sách Tác giả - Trang 127

Trương Hồng Kiều 張紅橋, Trương Tú Phân

Trương Hồng Kiều 張紅橋 tên thật là Tú Phân 秀芬, không rõ năm sinh năm mất. Cái tên đẹp gắn liền với tên cây cầu Hồng Kiều nên mọi người đều gọi nàng là Trương Hồng Kiều, và dần dần không có ai gọi nàng bằng tên thật nữa. Sinh trong một gia đình phú quý ở trung nguyên, nhưng vì tránh cuộc chiến loạn ...

Tôn Hoa 孫華

Tôn Hoa 孫華 tự Nguyên Thực 元實, người Vĩnh Gia, Chiết Giang, cuối đời Nguyên đầu Minh. Ông tinh thông thơ văn, kinh sử, y thuật, được tiến cử làm Y học giáo thụ, ở trong một gác nhỏ, sưu tầm các danh tác thư pháp, hoạ,... Ông chữ không có mực giấy tốt không viết, rượu không thanh khiết không uống, ...

Trần Liễn 陳璉

Trần Liễn 陳璉 (1428-?) tự Bang Quý 邦貴, người huyện Tiến Hiền, phủ Nam Xương, tỉnh Giang Tây, xuất thân tiến sĩ năm Thành Hoá thứ 2 (1466) đời Minh.

Trương Thái 張泰

Trương Thái 張泰 (1436-1480) tự Hanh Phủ 亨父, người Thái Thương, Giang Tô, đỗ tiến sĩ năm 1464, nhậm chức tu soạn sách sử trong triều.

Lỗ Lê 鲁藜

Lỗ Lê 鲁藜 (1914-1999) tên thật là Hứa Đồ Đệ 許徒弟, quê ở Phúc Kiến. Thời niên thiếu, ông từng sống ở Việt Nam. Năm 1932 thì về nước. Năm 1934 làm giáo viên ở Thượng Hải. Năm 1938 học Đại học Quân chính ở Diên An. Năm 1942 làm giảng viên trường nghệ thuật Lỗ Tấn. Năm 1949 làm Chủ tịch Hội nhà văn Thiên ...

Vương Sĩ Trinh 王士禎

Vương Sĩ Trinh 王士禎 (1634-1711) nguyên tên Sĩ Chân 士禛, tự Tử Chân 子真, Di Thượng 貽上, hiệu Nguyễn Đình 阮亭, Ngư tiên sơn nhân 漁洋山人, sinh năm Minh Sùng Trinh thứ 7 (1634), người Tân Thành, Sơn Đông. Ông đậu tiến sĩ năm Thuận Trị thứ 12 nhà Thanh (1655), để lại những tập thơ như: Ngư Dương tập, Thục đạo ...

Khang Hữu Vi 康有為

Khang Hữu Vi 康有為 (1858-1927) còn có tên Tổ Di 祖詒, tự Quảng Hạ 廣廈, hiệu Trường Tố 長素, còn xưng là Minh Di 明夷, Cánh Sân 更甡, Tây tiều sơn nhân 西樵山人, Du tồn tẩu 遊存叟, Thiên du hoá nhân 天遊化人, là nhà chính trị, tư tưởng, giáo dục, lãnh tụ nhóm Duy Tân, quê ở huyện Nam Hải, tỉnh Quảng Đông nên nhiều người ...

Tô Man Thù 苏曼殊

Tô Man Thù 苏曼殊 (1884-1918) tên thật là Huyền Anh 玄瑛, tự Tử Cốc 子谷, Man Thù là pháp danh sau khi xuất gia. Ông người ở Hương Sơn, Quảng Đông, mẹ là người Nhật Bản. Năm 15 tuổi, Tô Man Thù sang Nhật lưu học, tham gia hoạt động cách mạng. Năm 1903 về nước dạy học tại Tô Châu một thời gian ngắn rồi xuất ...

Lý Quý 李季

Lý Quý 李季 (1922-1980) là nhà thơ hiện đại Trung Quốc, tên thật là Lý Chấn Bằng 李振鹏, quê ở Đường Hà, Hà Nam, xuất thân trong một gia đình nông dân nghèo khổ. Ông tham gia cách mạng từ lúc còn thiếu niên. Năm 1938, Lý Quý đi Diên An học Đại học Quân chính chống Nhật, sau khi tốt nghiệp, ông trở thành ...

Trương Trường 张长

Trương Trường 张长 (5/1938-) từng là sinh viên Y khoa, biên tập viên báo văn học, hiện là hội trưởng hội Tản văn Trung Quốc, tác gia cấp một của Hiệp hội tác gia tỉnh Vân Nam. Ông bắt đầu xuất bản tác phẩm năm 1957, đã từng xuất bản thơ ca, tản văn, tiểu tuyết dài, trung, ngắn, tại NXB Văn học nhân ...

Phương Văn 方文

Phương Văn 方文 (1612-1669) tự Nhĩ Chỉ 爾止, hiệu Đồ Sơn 嵞山, người Đồng Thành (nay là An Khánh, An Huy), học sinh Quốc Tử Giám thời Minh mạt, đến đời Thanh không thi cử, không làm quan, lấy nghề bói toán, y lý làm kế sinh nhai, sau làm khất sĩ, đi khắp nam bắc. Tác phẩm có "Đồ Sơn tập 嵞山集" và "Đồ Sơn ...

Lý Từ Minh 李慈銘

Lý Từ Minh 李慈銘 (1830-1894) tự Ái Bá 愛伯, hiệu Thuần Khách 蓴客, người Cối Kê, Chiết Giang. Lý Từ Minh là thi nhân kiêm học giả cận đại. Ông đậu Tiến sĩ năm Quang Tự thứ 6 (1880), giữ chức Giám sát ngự sử Sơn Tây đạo. Lý Từ Minh thích dâng thư bàn về chính trị nhưng chưa bao giờ được lắng nghe. Tác phẩm ...

Phùng Chí 冯至

Phùng Chí 冯至 (17/9/1905-22/2/1993) tên thật là Phùng Thừa Thực 冯承植, tự Quân Bồi 君培, quê ở huyện Trác, tỉnh Hà Bắc, là nhà thơ thuộc "Trầm chung xã". Tác phẩm: - Tạc nhật chi ca - Bắc du cập kỳ tha - Thập tứ hàng tập (hongha83 gửi)

Từ Chí Ma 徐志摩

Từ Chí Ma 徐志摩 (Xu Chimo, 15/1/1897-19/11/1931) là bút hiệu của Chương Tự, người Hải Ninh, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Sinh trưởng trong gia đình giàu có, Chí Ma được hưởng nền giáo dục ưu tú. Sau khi tốt nghiệp đại học Bắc Kinh. Chí Ma lưu học tại Mỹ và Anh, theo học các đại học Columbia và ...

Vương Kiều Loan 王嬌鸞

Vương Kiều Loan 王嬌鸞 dung mạo kiều diễm. Khoảng năm Thiên Thuận đời Minh Anh Tông, cha nàng là Vương Trung 王忠 làm Lâm An uý. Mặc dù là con gái của võ tướng nhưng giỏi thơ văn, thường giúp cha mình soạn thảo văn thư, nhưng lần lữa không chịu xuất giá. Sau cha nàng bị biếm, thiên chuyển đi xa, rồi định ...

Lỗ Tấn 鲁迅

Lỗ Tấn 鲁迅 (1881-1936), danh nhân văn hoá thế giới, tên thật là Chu Thụ Nhân 周树人, tự Dự Tài 豫才, quê huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang. Lỗ Tấn sinh trong một gia đình quan lại đã sa sút. Cha của ông là Chu Bá Nghi đỗ tú tài nhưng không được ra làm quan, bị bệnh mất sớm. Mẹ của ông là Lỗ Thuỵ. Bà đã ...

Vương Dã 王野

Vương Dã 王野 tự Trinh Ông 貞翁, người Sơn Âm, Chiết Giang, đời Minh, nhà nghèo nhưng chăm dùi mài kinh sử, dựng nhà phía nam núi Ngoạ Long dạy học. Về già ông thích đọc Kinh dịch, tập dưỡng sinh, lấy hiệu Thuế nham đạo nhân 蛻巖道人.

Trương Vũ (II) 張羽

Trương Vũ 張羽 (1333-1385) tự Lai Nghi 來儀, Phụ Phụng 附鳳, hiệu Tĩnh Cư 靖居, người Tầm Dương thời Nguyên mạt - Minh sơ, sau ở Ngô Hưng, cùng Cao Khải 高啟, Dương Cơ 楊基, Từ Bôn 徐賁 xưng là Ngô Trung tứ kiệt. Ông cũng là một trong Bắc Quách thập tài tử, Minh sơ thập tài tử, làm quan đến Thái thường thừa. Ông ...

Từ Hoả Bột 徐火勃

Từ Hoả Bột 徐火勃 (1563-1639) tự Hoài Khởi 惟起, Hưng Công 興公, hiệu Tam sơn lão tẩu 三山老叟, Thiên can sơn nhân 天竿山人, người huyện Mân. Ông là em trai của Từ Thông 徐熥.

Hiểu Tuyết 晓雪

Hiểu Tuyết 晓雪 (1935-) tên thật là Dương Văn Hàn 杨文翰, là nhà thơ, nhà văn trẻ người Đại Lý, Vân Nam, Trung Quốc, đảng viên Đảng Cộng Sản Trung Quốc, thơ đăng trên các tạp chí văn học trung ương và địa phương. Đã in một số tập thơ riêng, hay nhất là những bài thơ tình. Được nhận một số giải thưởng thơ ...