Danh sách Tác giả - Trang 128

Từ Trinh Khanh 徐禎卿

Từ Trinh Khanh 徐禎卿 (1479-1511) tự Xương Cốc 昌谷, người Ngô huyện, cùng làng và kết bạn với Đường Dần. Ông đỗ tiến sĩ năm Hoằng Trị thứ 18 (1505).

Vương Đình Tương 王廷相

Vương Đình Tương 王廷相 (1474-1544) tự Tử Hành 子衡, hiệu Tuấn Xuyên 浚川, người đời gọi là Tuấn Xuyên tiên sinh, người Hà Nam, tổ tiên sống ở Lộ Châu, là một văn học gia, tư tưởng và triết học gia đời Minh, làm quan đến Nam Kinh binh bộ thượng thư, Đô sát viện tả đô ngự sử.

Tề Bạch Thạch 齐白石

Tề Bạch Thạch 齐白石 (1863-1957) tên thật là Tề Thuần Chi 齐纯芝, hiệu Vị Thanh 渭清, hoạ gia Trung Quốc, sống qua ba thời đại: nhà Thanh, Trung Hoa Dân quốc và Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa; càng về già, nghệ thuật của ông càng trẻ, bút lực tung hoành dạt dào tình yêu cuộc sống. Lúc đầu làm nghề thợ mộc, dần ...

Vương Cung 王恭

Vương Cung 王恭, không rõ năm sinh năm mất, tự An Trung 安中, hiệu Giai Sơn tiều giả 皆山樵者, người Phúc Châu, tỉnh Phúc Kiến. Năm Vĩnh Lạc thứ 4 đời Minh Thành Tổ, được tiến cử vào viện hàn lâm, tham gia biên soạn bộ Vĩnh Lạc đại điển . Sau cáo quan về quê, ở ẩn không ra làm quan nữa. Tác phẩm có Bạch vân ...

Mộ Xương Quế 慕昌溎

Mộ Xương Quế 慕昌溎 tự Thọ Thuyên 壽荃, người Bồng Lai, Sơn Đông cuối đời Thanh, con gái của Mộ Vinh Cán 慕榮幹 làm việc ở Hàn lâm viện. Bà là hôn thê của cử nhân Trương Nguyên Lai 張元來 người Nam Bì (Thương Châu, Hà Bắc). Trương Nguyên Lai bệnh chết, bà tự tử chết theo. Tác phẩm còn để lại "Cổ Dư Hương các ...

Lý Xác 李确

Lý Xác 李确 vốn tên Thiên Thực 天植, tự Thế Sơ 潜初, Nhân Trọng 因仲, người Bình Hồ, đỗ cử nhân năm Quý Dậu đời vua Sùng Trinh nhà Minh. Tác phẩm có "Thận viên thi tập" 蜃園詩集.

Ôn Tử Thăng 溫子昇

Ôn Tử Thăng 溫子昇 (495-547) tự Bằng Cử 鵬舉, quê Thái Nguyên (nay thuộc Sơn Tây). Là hậu duệ của Ôn Kiều, đại tướng quân của nhà Tấn. Trong thời Lưu Tống, tổ tiên ông chạy lên miền bắc lánh nạn. Tử Thăng sinh trưởng ở đất bắc, làm quan cho các triều đại Bắc Nguỵ, Đông Nguỵ, từng giữ các chức Tán Kỵ ...

Ông Phương Cương 翁方綱

Ông Phương Cương 翁方綱 (1733-1818) tên tự là Chính Tam 正三, hiệu Đàm Khê 覃溪 và Tô Trai 蘇齋, người ở Đại Hưng, Trực Lệ (nay là Bắc Kinh), thi nhân trứ danh đời Thanh, lãnh tụ thi đàn thời Gia Khánh. Ông đỗ Tiến sĩ năm Càn Long thứ 17 (1752), nhận chức Hàn lâm viện biên tu, thăng dần lên chức Nội các học ...

Ngải Thanh 艾青

Ngải Thanh 艾青 (1910-1996) tên thật là Tưởng Hải Trừng 蒋海澄, quê ở Triết Giang, là nhà thơ hiện đại Trung Quốc. Năm 1929, ông sang Pháp học mỹ thuật. Năm 1932 trở về nước, ông tham gia liên minh các hoạ sĩ phái tả, về sau bị đi tù. Trong thời gian ở tù, ông đã sáng tác bài thơ dài "Đại Yến Hà - bảo ...

Viên Mai 袁枚

Viên Mai 袁枚 (1716-1797), thi nhân và tản văn gia đời Thanh, tự Tử Tài 子才, hiệu Giản Tề 簡齋, biệt hiệu Tuỳ Viên lão nhân 隨園老人, cuối đời còn có tự hiệu Thương sơn cư sĩ 蒼山居士, người Tiền Đường (nay thuộc Hàng Châu, tỉnh Triết Giang, Trung Quốc). Ông là một thi nhân tiêu biểu đời Càn Long, Gia Khánh, ...

Hạ Kính Chi 贺敬之

Hạ Kính Chi 贺敬之 (1924-) là nhà thơ và nhà viết kịch, người huyện Dịch, tỉnh Sơn Đông. Năm 15 tuổi tham gia vận động chống Nhật cứu nước. Năm 16 tuổi đến Diên An, vào học tại Học Viện văn học nghệ thuật Lỗ Tấn. Năm 17 tuổi ông vào Đảng. Năm 1945, cùng Đinh Nghị viết vở kịch Bạch Mao Nữ. Hạ Kính Chi ...

Hồng Lượng Cát 洪亮吉

Hồng Lượng Cát 洪亮吉 (1746-1809) tự Quân Trực 君直 và Trĩ Tồn 稚存, hiệu Bắc Giang 北江 và Cánh Sinh 更生, người Dương Hồ (nay là Thường Châu, Giang Tô), đỗ tiến sĩ năm Càn Long (1790), làm ở Hàn lâm viện và Sử quán, sau bị gièm pha, sung quân đến Y Lê (Tân Cương), 5 năm sau, tuổi già mới được cho về. Ông ...

Văn Tiệp 闻捷

Văn Tiệp 闻捷 (1923-1971) là nhà thơ Trung Quốc, tên thật là Triệu Văn Tiết 赵文节, thường dùng tên Vu Chi Lộc 巫之禄, người Đan Hồ, tỉnh Giang Tô. Thuở nhỏ làm thơ và học việc ở mỏ than. Năm 1938 đến Vũ Hán tham gia hoạt động diễn kịch cứu nước kháng Nhật. Năm 1940, đến Diên An tiếp tục con đường học vấn ...

Nghiêm Trận 严阵

Nghiêm Trận 严阵 tên thật là Diêm Quế Thanh 阎桂青 sinh tháng 12 năm 1930, nhà thơ, người Lai Dương (Sơn Đông). Năm 1950 công tác tại tỉnh An Huy. Năm 1953 gia nhập Đảng Cộng Sản Trung Quốc, làm biên tập tờ Nhật báo Giao Đông, phó chủ biên tạp chí Thanh minh, chủ biên báo Thơ. Tác phẩm: - Khúc Giang Nam ...

Lưu Bán Nông 刘半农

Lưu Bán Nông 刘半农 (1891-1934) tên thật là Lưu Hạ 刘复. Năm 1917 tham gia làm công tác biên tập cho tạp chí Tân thanh niên 新青年. Là người tích cực vận động và đề xướng phong trào tân văn hoá thời Ngũ Tứ. Đã xuất bản các thi tập "Ngoã phẫu tập" (1926), "Dương Tiên tập". Ngoài ra ông còn có các tác phẩm ...

Lưu Chương 劉章

Lưu Chương 劉章 (1939-), tên khai sinh là Lưu Tỷ 劉璽, biệt hiệu Yến Sơn Si Tử 燕山癡子, Vụ Linh Sơn Nhân 霧靈山人, Bán Sơn Ngâm Khách 半山吟客. Ông sinh ngày 22 tháng 1 năm 1939 tại thôn Thượng Trang, huyện Hưng Long, tỉnh Hà Bắc. Lưu Chương bắt đầu sự nghiệp sáng tác vào năm 1956. Năm 1962 ông gia nhập Hội nhà ...

Tang Khắc Gia 臧克家

Tang Khắc Gia 臧克家 (1905-2004) là nhà thơ Trung Quốc, người Chư Thành, tỉnh Sơn Đông. Năm 1929 học trường chính trị Quân sự Trung Ương Vũ Hán. Năm 1933 - 1934 học Trung văn tại Đại học Sơn Đông. Khi chiến trang chống phát xít Nhật bùng nổ, ông phục vụ kháng chiến và làm công tác tuyên truyền. Năm ...

Liễu Á Tử 柳亚子

Liễu Á Tử 柳亚子 (28/5/1887 - 21/6/1958) nguyên tên là Lý Cao 慰高, tên chữ là An Như 安如, sau đổi tên là Nhân Quyền 人權, Khí Tật 棄疾, biệt hiệu Á Tử 亚子, người Ngô Giang, Giang Tô. Tổ tiên ở Từ Khê, Chiết Giang. Ông là nhà thơ cận đại Trung Quốc, nhân sĩ chủ nghĩa yêu nước. Năm 1903 gia nhập Ái Quốc học xã ...

Trương Diệp 张烨

Trương Diệp 张烨 (1948-) còn có bút danh là Nhất Mộng 一梦, người Thượng Hải, quê gốc ở Phụng Hoá (Chiết Giang). Năm 1982 tốt nghiệp Đại học Phúc Đán và hiện là phó giáo sư giảng dạy văn học tại Đại học này. Bắt đầu sáng tác từ năm 1982. Đến năm 1990, gia nhập hiệp hội tác gia Trung Quốc. Năm 1998 tham ...

Đới Vọng Thư 戴望舒

Đới Vọng Thư 戴望舒 (5/3/1905-28/2/1950) tên thật là Triều Thái 朝寀, là nhà thơ, quê Hàng Châu, Chiết Giang. Từng du học Pháp. Dịch thơ Baudelaire, thơ Verlaine và bản thân sáng tác theo phái Tượng trưng, đề xướng thơ thuần tuý. Tác phẩm: - Ngã để kí ức (我底记忆, 1929) - Vọng Thư thảo (望舒草, 1933) - Vọng ...