Danh sách Tác giả - Trang 130

Nguyễn Chương Cạnh 阮章竞

Nguyễn Chương Cạnh 阮章竞 (31/1/1914-12/2/2000) là nhà thơ và là nhà viết kịch, người Trung Sơn, Quảng Đông. Ông sinh trong một gia đình nông dân nghèo, phải sớm bỏ học. Năm 13 tuổi thì đi học nghề. Nguyễn Chương Cạnh từng làm công tác văn nghệ tại căn cứ địa cách mạng trong thời kỳ chiến tranh chống ...

Viên Ưng 袁鹰

Viên Ưng 袁鹰 (1924-) là nhà thơ đương đại, sáng tác cho thiếu nhi, tên thật là Điền Hạ Xuân 田复春. Tốt nghiệp Đại học Chi Giang. Năm 1945 gia nhập Đảng Cộng Sản Trung Quốc. Năm 1954 gia nhập Hiệp hội tác gia Trung Quốc. Hiện công tác tại một số báo và tạp chí trung ương Tác phẩm: - Đinh Đinh du lịch ở ...

Tôn Bạch Hoa 宗白华

Tôn Bạch Hoa 宗白华 (1897-1986) tên thật là Tôn Chi Quý 宗之櫆, là nhà mỹ học và nhà thơ. Quê Thường Thục, Giang Tô. Tốt nghiệp khoa ngôn ngữ tại Đại học Đồng Tế (1918). Làm báo Học Đăng. Sau du học tại Đức ở Frankfur và Berlin. Về nước làm giáo sư triết học, mỹ học tại các trường Đại học Nam Kinh rồi Bắc ...

Hà Tốn 何遜

Hà Tốn 何遜 (?-518) tự Trọng Ngôn 仲言, người đầm Đông Hải (nay thuộc Sơn Đông, Đàm Thành). Ông cùng với Giang Yêm 江淹 là hai nhà thơ tiêu biểu của triều Lương. Sở trường miêu tả ly tình biệt hận, cũng giỏi miêu tả cảnh vật. Thơ ông ít nhưng có phần tích cực. Tác phẩm: - Lâm hành dữ cố du dạ biệt - Dữ hồ ...

Tiết Đạo Hành 薛道衡

Tiết Đạo Hành 薛道衡 (540-609) là thi nhân nước Tuỳ đời Nam Bắc triều, tự Huyền Khanh 玄卿, người Phần Âm, tỉnh Hà Đông (nay là Vạn Vinh, tỉnh Sơn Tây). Thời Tuỳ Dạng Đế, ông giữ chức Thứ sử Phiên Châu, sau cải nhậm làm Ty lệ đại phu. Cùng Lư Tư Đạo 盧思道 tề danh. Tác phẩm có "Tiết ti lệ tập".

Trương Vĩnh Mai 张永枚

Trương Vĩnh Mai 张永枚 (1932-), là nhà thơ, người huyện Vạn, tỉnh Tứ Xuyên. Năm 1949, tham gia giải phóng quân Trung Quốc. Năm 1953 gia nhập Đảng Cộng Sản Trung Quốc, đảm nhiệm phụ trách đoàn văn công chí nguyện quân nhân dân Trung Quốc, là chiến sĩ đoàn ca múa quân khu Quảng Châu. Là người sáng tác ...

Từ Dạ 徐夜

Từ Dạ 徐夜 (1611-1683) tự Đông Si 東癡, Kê Am 嵇庵, ban đầu tên Nguyên Thiện 元善, tự Trường Công 長公, người Tân Thành, Sơn Đông, sinh năm Vạn Lịch thứ 39 đời Minh Thần Tông, mất năm Khang Hy thứ 22 đời Thanh. Đời Thanh ông không làm quan, ngao du sơn thuỷ.

Tạ Diễu 謝眺

Tạ Diễu 謝眺 (hay 謝朓, 464-499) tự Huyền Huy 玄暉, người Dương Hạ, Trần Quận đời Nam Bắc Triều (nay thuộc phụ cận huyện Thái Khang, Hà Nam, Trung Quốc). Ông xuất thân thế gia, có tiếng hay văn từ nhỏ. Thời trẻ ông từng qua Nam Tề làm tham quân cho Dự Chương vương đánh Tào, sau làm Chưởng quản trung thư. ...

Ngô Gia Kỷ 吳嘉紀

Ngô Gia Kỷ 吳嘉紀 (1618-1684) tự Tân Hiền 賓賢, hiệu Dã Nhân 野人, người Thái Châu, Giang Tô, học sinh Quốc Tử Giám thời Minh mạt. Ông ẩnn cư ở quê nhà, sinh hoạt nghèo khổ. Tác phẩm có "Lậu Hiên thi tập" 陋軒詩集.

Tào Dần 曹寅

Tào Dần 曹寅 (1659-1712) tự Tử Thanh 子清 hiệu Lệ Hiên 荔軒 và Luyện Đình 楝亭, thi nhân đời Thanh, ông nội của Tào Tuyết Cần 曹雪芹 (tác giả Hồng lâu mộng). Tào Dần vốn là người Hán, sau thuộc vào quý tộc Mãn Châu "Chính bạch kỳ". Năm 13 tuổi, Tào Dần là Thị vệ ngự tiền trong cung đình Khang Hy, năm thứ 29 ...

Vi Si Châu 韋癡珠

Vi Si Châu 韋癡珠 không rõ năm sinh mất và hành trạng. Ông là danh sĩ của triều Thanh. Theo "Hoa nguyệt ngân", ông là người Đông Việt. Ông và Hàn Hà Sinh, cũng là danh sĩ quê ở Tây Việt, đã gặp hai danh kỹ đều rất mực sắc tài là Lưu Thu Ngân và Đỗ Thái Thu. Hàn Hà Sinh thì lấy được Đỗ Thái Thu, còn Vi ...

Vương Sanh Trắc 王甥稙

Vương Sanh Trắc 王甥稙 tự Bá Dĩnh 伯穎, người Giang Âm, vợ Quý Chi Xương 季芝昌, tác phẩm có tập "Mính Vận hiên di thi" 茗韻軒遺詩.

Triệt Ngộ thiền sư 徹悟禪師

Triệt Ngộ thiền sư 徹悟禪師 (1741-1810) là cao tăng nổi tiếng đời Thanh, tổ thứ 12 của tông Tịnh Độ. Ông họ Mã 馬, tên Tế Tỉnh 际醒, tự Triệt Ngộ 徹悟, hiệu Mộng Đông 夢東, quê ở Phong Nhuận, Kinh Đông (nay là huyện Phong Nhuận, tỉnh Hà Bắc). Thuở nhỏ thông minh đĩnh đạc khác người, học rộng và thông suốt kinh ...

Thi Nhuận Chương 施閏章

Thi Nhuận Chương 施閏章 (1618-1683), tự Thượng Bạch 尚白, hiệu Ngu Sơn 愚山, người Tuyên Thành (nay thuộc An Huy), đỗ tiến sĩ đời vua Thuận Trị, làm quan tới chức Thị độc. Trước tác có Học Dư Đường văn tập, thi tập.

Phan Tố Tâm 潘素心

Phan Tố Tâm 潘素心 tự Hư Bạch 虛白, người Thiệu Hưng, Chiết Giang, con gái tri châu Phan Nhữ Quýnh 潘汝炯, lấy chồng là Uông Nhuận 汪潤 làm chức Chiêm sự. Vợ chồng hoà hợp, thường cùng nhau xướng hoạ, làm nhiều thơ được Viên Mai 袁枚 tán thưởng.

Lệ Ngạc 厲鶚

Lệ Ngạc 厲鶚 (1692-1752) tự Thái Hồng 太鴻, hiệu Phàn Tạ 樊榭, người Tiền Đường, Chiết Giang (nay là thành phố Hàng Châu), thi nhân đời Thanh. Sau khi đỗ cử nhân năm Khang Hy thứ 59 (1720), ông thi tiến sĩ nhiều lần không đỗ, từ đó giành cả đời làm nghề dạy học. Lệ Ngạc học tập thơ Tống, viết bộ "Tống thi ...

Hoàng Cảnh Nhân 黃景仁

Hoàng Cảnh Nhân 黃景仁 (1749-1783) tự Hán Dung 漢鏞 và Trọng Tắc 仲則, hiệu Lộc phi tử 鹿菲子, người ở Võ Tiến (nay là Thường Châu). Ông là thi nhân trứ danh đời Thanh, được gọi bằng hiệu "Tỳ Lăng thất tử" (bảy tài tử đất Tỳ Lăng). Hoàng Cảnh Nhân từ nhỏ đã thông minh hiếu học, 9 tuổi biết làm thơ, 16 tuổi dự ...

Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德

Nạp Lan Tính Đức 納蘭性德, từ nhân đời Thanh, nguyên tên Thành Đức 成德, tự Dung Nhược 容若, hiệu Lăng già sơn nhân 楞伽山人, người Mãn Châu thuộc Chính hoàng kỳ, được tôn là "Thanh sơn đệ nhất từ nhân" (Đệ nhất từ nhân đầu đời Thanh). Ông là con của Đại học sĩ Minh Châu 明珠, tiến sĩ đời Khang Hy, quan Nhất đẳng ...

Hùng Liễn 熊璉

Hùng Liễn 熊璉 (1758-?) tự Thương Trân 商珍, hiệu Đạm Tiên 澹仙 và Như tuyết sơn nhân 茹雪山人, là nữ thi nhân, từ nhân, người Như Cao, Giang Tô.

Tra Thận Hành 查慎行

Tra Thận Hành 查慎行 (1650-1728) tên ban đầu là Tự Liễn 嗣璉, sau đổi tên là Thận Hành, hiệu Hạ Trọng 夏重, hiệu Hối Dư 悔餘, Tha Sơn 他山, Tra Điền 查田, lại có hiệu là Sơ Bạch 初白. Ông quê Hải Trữ, Viên Hoa (nay thuộc Triết Giang), đỗ tiến sĩ năm 402 (1703) đời Khang Hy, đặc thụ làm Biên tu Hàn lâm viện. Trước ...