Danh sách Tác giả - Trang 125

Ưu Đàm đại sư 優曇大師

Ưu Đàm đại sư 優曇大師 (?-1330) tên huý là Tưởng Phổ Độ 蔣普度, người Đan Dương đời Nguyên. Ngài xuất gia ở chùa Đông Lâm, núi Lư Sơn, sau trú tại chùa Diệu Quả ở Đan Dương. Vua nghe sàm tấu, bãi bỏ tông Tịnh Độ. Ngài nói: "Ta tu đã 30 năm, đây là cửa giải thoát vi diệu, đâu có thể tuyệt diệt", liền viết ...

Hoàng Phủ Phương 皇甫汸

Hoàng Phủ Phương 皇甫汸 (1497-1582) tự Tử Tuần 子循, hiệu Bách Tuyền tử 百泉子, người huyện Trường Châu, Nam Trực Lệ, đỗ tiến sĩ năm Gia Tĩnh thứ 8 (1529) nhà Minh, làm quan các chức Sử bộ lang trung, Đại danh thông phán, Vân Nam án sát kiểm sự. Ông với Hoàng Phủ Xung 皇甫冲, Hoàng Phủ Hiếu 皇甫涍, Hoàng Phủ Liêm ...

Lê Dân Biểu 黎民表

Lê Dân Biểu 黎民表 (1515-1581) tự Duy Tán 惟敬, tự hiệu Dao Thạch sơn nhân 瑤石山人, La Phù sơn tiều 羅浮山樵, người Tòng Hoá, Quảng Đông (có thuyết nói người Nam Hải) đời Minh. Lê Dân Biểu cùng Âu Đại Nhậm 歐大任, Lương Hữu Dự 梁有譽, Lý Thời Hành 李時行 và Ngô Đán 吳旦 xưng "Nam Viên Hậu ngũ tiên sinh" 南園後五先生 trong nhóm ...

Trình Cáo 程誥

Trình Cáo 程誥 tự Tự Ba 自邑, sống khoảng năm 1397, người huyện Hấp, An Huy, tác phẩm có "Hà Thành tập" 霞城集.

Kỷ Quân 紀昀, Kỷ Hiểu Lam

Kỷ Quân 紀昀 (1724-1805) văn học gia và thư tịch gia đời Thanh, tên tự Hiểu Lam 曉嵐, Xuân Phàm 春帆, người ở huyện Hiến, Trực Lệ (nay là Hà Bắc). Kỷ Quân học thức uyên bác, sở trường về môn khảo chứng và huấn hỗ (chú thích phân tích ngôn ngữ). Ông đỗ tiến sĩ, làm quan dến Thượng thư bộ Lễ, Hiệp biện đại ...

Hà Cảnh Minh 何景明

Hà Cảnh Minh 何景明 (1483-1521) tự Trọng Mặc 仲默, hiệu Bạch Pha 白坡, người Tín Dương, Hà Nam, đỗ tiến sĩ năm 1502, làm Trung thư xá nhân, Thiểm Tây đề học phó sứ. Tác phẩm có "Đại phục tập" 大復集.

Trần Niên 陳年

Trần Niên 陳年 (1876-1970) tên chữ là Bán Đinh 半丁, Tĩnh Sơn 靜山, quê ở Sơn Âm, Chiết Giang (nay thuộc Thiệu Hưng). Ông là hoạ sỹ chuyên vẽ tranh sơn thuỷ, là hội viên Hội Mỹ thuật Trung Quốc, viện phó Viện Mỹ thuật Bắc Kinh, hội trưởng Hội nghiên cứu mỹ thuật Trung Quốc. Tác phẩm có: Trần Bá Đinh hoạ ...

Tôn Thất Chính 孫七政

Tôn Thất Chính 孫七政 (1528-1600) tự Tề Chi 齊之, hiệu Thương Lang sinh 滄浪生, người Ngu Sơn (nay thuộc trấn Ngu Sơn, huyện Thường Thục, tỉnh Giang Tô), là tàng thư gia đời Minh, thường giao du với Vương Thế Trinh 王世貞.

Viên Tông 袁宗

Viên Tông 袁宗 là thi nhân đời Minh, chưa rõ thân thế.

Mao Trạch Đông 毛澤東

Mao Trạch Đông (26/12/1893 – 9/9/1976) là Chủ tịch Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1943 đến khi qua đời. Dưới sự lãnh đạo của ông, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã giành thắng lợi trong cuộc nội chiến với Quốc Dân Đảng, lập nên nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa năm 1949 và trở thành đảng cầm quyền ở Trung ...

Trương Thì Triệt 張時徹

Trương Thì Triệt 張時徹 (1504-?) tụ Duy Tĩnh 維靜, hiệu Đông Sa 東沙, người huyện Ngân (nay thuộc Chiết Giang), là một học giả và nhà quân sự đời Minh. Ông đỗ tiến sĩ năm Gia Tĩnh thứ 2 (1523), làm quan tới Nam Kinh binh bộ thượng thư, về sau gửi tình vào thơ rượu.

Vương Xứng 王偁

Vương Xứng 王偁 (1370-1415) tự Mạnh Dương 孟揚, Mật Trai 密齋, người huyện Vĩnh Phúc (nay là huyện Vĩnh Thái). Năm Hồng Võ thứ 23 (1390) được cất nhắc. Đầu năm Vĩnh Lạc, được tiến cử vào Hàn lâm viện, rồi làm Giảng kinh diên, tham gia soạn Vĩnh Lạc đại điển . Là người hào sảng tinh mẫn, giỏi thi thư, giỏi ...

Tống Liêm 宋濂

Tống Liêm 宋濂 (1310-1381) tự Cảnh Liêm 景濂, hiệu Tiềm Khê 潛溪, Huyền chân tử 玄真子, thuỵ Văn Hiến 文憲, người Phố Giang, Chiết Giang, là một nhà chính trị, văn học, sử học thời Minh sơ, từng làm trong Hàn lâm viện, sau do liên luỵ tới án của Hồ Duy Dung 胡惟庸, bị Minh Thái Tổ biếm và qua đời ở đất Thục.

Thủ Nhân 守仁

Thủ Nhân 守仁 là cao tăng tu ở núi Tứ Minh, không rõ năm sinh năm mất, sống dưới triều Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương. Ông tự là Nhất Sơ, hiệu là Ngạo Hiên, người Phú Xuân (nay là Phú Dương, tỉnh Chiết Giang). Là người hay văn thơ, có tài viết chữ triện, lệ (dẫn theo sách "Minh thư hoạ sử"). Chu ...

Thang Hiển Tổ 湯顯祖

Thang Hiển Tổ 湯顯祖 (1550-1616) tự Nghĩa Nhưng 義仍, hiệu Hải Nhược 海若, Nhược Sĩ 若士, Thanh Viễn đạo nhân 清遠道人, nhà soạn kịch, nhà văn đời Minh. Người Lâm Xuyên, Giang Tây. Nơi ông ở gọi là Ngọc Danh Đường. Sớm nổi danh, dám cự tuyệt lại tri huyện khi được mời đến chơi. Đỗ tiến sĩ năm 1583, đời vua Vạn ...

Phùng Tiểu Thanh 馮小青

Tiểu Thanh là vợ lẽ của Phùng sinh ở Hổ Lâm , quê ở Quảng Lăng . Vì cùng họ với chồng nên tránh nhắc tới họ, chỉ gọi tên chữ là Tiểu Thanh. Nàng bẩm sinh thông minh khác thường. Lúc mười tuổi, được một ni già truyền dạy Tâm kinh cho; chỉ đọc một vài lần đã hiểu rõ mọi điều, đọc thuộc cũng không sót ...

Thang Trân 湯珍

Thang Trân 湯珍 người đời Minh.

Ngô Vĩ Nghiệp 吳偉業

Ngô Vĩ Nghiệp 吳偉業 (1609-1672) tự Tuấn Ông 駿公, hiệu Mai Thôn 梅村, người Thái Thương 大倉 (nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇, Trung Quốc), đỗ tiến sĩ năm Sùng Trinh thứ tư (1631) thời Minh Tự Tông và làm quan với nhà Minh một thời gian. Khi quân Thanh lật đổ nhà Minh, ông ẩn cư ở quê nhà. Năm Thuận Trị thứ 10 ...

Từ Thông 徐熥

Từ Thông 徐熥 (1561-1599) tự Hoài Hoà 惟和, Điệu Hầu 調侯, người huyện Mân, anh của Từ Hoả Bột 徐火勃. Ông đỗ cử nhân năm Vạn Lịch thứ 16 (1588), học thức uyên bác nhưng không cầu danh lợi, dồn tâm sức vào sáng tác. Tác phẩm của ông thơ có 10 quyển, văn 10 quyển.

Phạm Kỳ 梵琦

Phạm Kỳ 梵琦 (1296-1370) tự Đàm Diệu 曇曜, Sở Thạch 楚石, hiệu Tây Trai lão nhân 西齋老人, người Tượng Sơn, Minh Châu (Triết Giang). Ông là vị tăng phái Đại Huệ thuộc tông Lâm Tế. Tác phẩm: - Tịnh Độ thi 淨土詩 - Từ Thị thượng sinh kệ 慈氏上生偈 - Bắc du tập 北遊集 - Phụng sơn tập 鳳山集 - Tây Trai tập 西齋集 - Hoạ Thiên Thai ...