Danh sách Tác giả - Trang 123

Đường Dần 唐寅, Đường Bá Hổ

Đường Dần 唐寅 (1470-1523), tự Tử Uý 子畏, Bá Hổ 伯虎, hiệu Lục Như cư sĩ 六如居士, Đào hoa am chủ 桃花庵主, Đào thiền tiên sứ 逃禪仙吏, Lỗ quốc Đường sinh 魯國唐生, Nam Kinh giải nguyên 南京解元, Giang Nam đệ nhất phong lưu tài tử 江南第一風流才子,... Ông người Ngô Huyện, trước học thư hoạ của Chu Thần 周臣, năm 29 tuổi thi hương đỗ ...

Tào Dung 曹溶

Tào Dung 曹溶 tự Thu nhạc 秋岳, Kiết Cung 洁躬 (có nơi chép 鑑躬), hiệu Quyện Phố 倦圃, Sừ thái ông 鉏菜翁, người Gia Hưng, tiến sĩ năm 1637 niên hiệu Sùng Trinh, phong chức Ngự sử.

Mai Chi Hoán 梅之煥

Mai Chi Hoán 梅之煥 tự Bân Phụ 彬父, người Ma Thành, làm quan đời Minh. Ông là cháu của quan Thị lang Quốc Trinh 國楨, mồ côi từ nhỏ, hiếu học. Ngự sử hành bộ duyệt võ, Chi Hoán cưỡi ngựa xông pha trường thi, Ngự sử nổi giận sai ông bắn cung. Ông bắn chín phát đều trúng cả, rồi ngồi trên ngựa chắp tay vái ...

Khang Bạch Tình 康白情

Khang Bạch Tình 康白情 (1896-1945) là nhà thơ có nhiều thành tựu trong phong trào thơ mới, thơ ông thường "hướng về nhân sinh" đồng tình với số phận khổ cực của công nông, người nghèo thành phố. Tác phẩm: - Cỏ, người (草儿), 1919

Nghê Toản 倪瓚

Nghê Toản 倪瓚 (1301-1374) tự Nguyên Trấn 元鎮, hiệu Vân Lâm 雲林, người Vô Tích, Giang Tô. Là nhà thơ và hoạ sĩ đời Nguyên. Không có ý muốn làm quan. Tính tình tình cao ngạo, cô độc, yêu thiên nhiên, sông núi. Cuối đời tuy rất nghèo, song không chịu vẽ tranh cho bọn nhà giàu, không thèm đặt chân tới nơi ...

Gia Luật Sở Tài 耶律楚材

Gia Luật Sở Tài 耶律楚材 (1189–1243), tự Tấn Khanh 晉卿, hiệu Trạm Nhiên cư sĩ 湛然居士, còn có hiệu khác là Ngọc Tuyền lão nhân 玉泉老人, là một tướng của Thành Cát Tư Hãn, sinh ở Yên Kinh, gốc người Khiết Đan, thuộc con cháu hoàng tộc triều đại nhà Liêu. Ông làm quan tới chức Trung Thư lệnh dưới triều vua ...

Lưu Cơ 劉基, Lưu Bá Ôn

Lưu Cơ 劉基 (1311-1375) tự Bá Ôn 伯溫, người cuối đời Nguyên đầu đời Minh ở huyện Thanh Điền, tỉnh Chiết Giang, tinh thông kinh sử thiện trường thi văn, ông còn rất giỏi thiên văn, binh pháp giúp Minh Thái Tổ bình phục Trung Nguyên thống nhất thiên hạ.

Tất Đô Thích 薩都剌

Tất Đô Thích 薩都剌 (1272-1355) tự Thiên Tích 天錫, hiệu Trực Trai 直齋, người Hồi tộc. Tổ phụ và thân phụ đều làm võ quan, có nhiều công lao, từng giữ vùng Vân, Đại nên lấy Nhạn Môn (tên cổ của Đại Châu, nay là Đại Huyện, Sơn Tây) làm quê hương. Có "Nhạn Môn tập".

Lưu Sân 劉詵

Lưu Sân 劉詵 (1268-1350) tự Quế Ông 桂翁, hiệu Quế Ẩn tiên sinh 桂隱先生, người Cát An, Cát Thuỷ (nay thuộc Giang Tây), không thích công danh, ở ẩn dạy học, trước tác có "Quế Ẩn tập" 桂隱集.

Nguy Khởi 巍起

Nguy Khởi 巍起, thi nhân đời Nguyên, tung tích không rõ.

Nhật Quán thiền sư 日觀禪師

Nhật Quán thiền sư 日觀禪師 (?-?) không rõ năm sinh năm mất và hành trạng, sống vào đời nhà Nguyên. Ông có tác phẩm trong Liên hoa thế giới thi 蓮華世界詩 do Vân Thê và Diệu Ý đời Minh soạn.

Trương Dĩ Ninh 張以寧

Trương Dĩ Ninh 張以寧 (1301-1370) tự Chí Đạo 志道, tự hiệu Thuý Bình sơn nhân 翠屏山人, người Cổ Điền, Phúc Kiến thời Minh mạt Nguyên sơ. Ông là người có tài, làm quan tới Hàn lâm thị độc học sĩ. Khi nhà Minh lên, ông tiếp tục làm Thị giảng học sĩ, rồi phụng sứ đi An Nam nhưng qua đời trên đường về. Ông giỏi ...

Tống Tử Trinh 宋子貞

Tống Tử Trinh 宋子貞 tự Chu Thần 周臣, người Lộ Châu đời Nguyên, làm quan đến Trung thư bình chương chính sự. Tác phẩm có "Cưu thuỷ tập" 鳩水集.

Vương Thực Phủ 王實甫

Vương Thực Phủ 王實甫 đời Nguyên, tác giả của Tây sương ký .

Trương Vũ (I) 張雨

Trương Vũ 張雨 (1283-1350) còn có tên Thiên Vũ 天雨, vốn tên Trạch Chi 澤之, tự Bá Vũ 伯雨, hiệu Cú khúc ngoại sử 句曲外史, năm 20 tuổi bỏ nhà học đạo trên núi Mao, tên đạo là Tự Chân 嗣真, đạo hiệu là Trinh cư tử 貞居子, từng theo học Ngu Tập 虞集. Ông bác học đa tài, giỏi cả thi văn, hoạ, thư pháp.

Kim Tông 金琮

Kim Tông 金琮 (1449-1501) tự Nguyên Ngọc 元玉, tự hiệu Xích tùng sơn nông 赤松山農, người Kim Lăng (nay là Nam Kinh) đời Minh. Ông thuở nhỏ thông minh, giỏi ngâm vịnh, thích thư hoạ.

Lý Cổn 李蓘

Lý Cổn 李蓘 (1531-1609) tự Vu Điền 于田, hiệu Thiếu Trang 少庄, cuối đời lấy hiệu Hoàng cốc sơn nhân 黃谷山人, người Thuận Dương (nay thuộc tỉnh Hà Nam), đỗ tiến sĩ năm Gia Tĩnh thứ 32 (1553), vào làm trong Hàn lâm viện, sau làm Nam Kinh hình bộ viên ngoại, Lễ bộ nghi chế tư lang trung. Năm 41 tuổi ông từ ...

Hùng Trác 熊卓

Hùng Trác 熊卓 (1463-1509) tự Sĩ Tuyển 士選, người Phong Thành, Giang Tây đời Minh, đỗ tiến sĩ năm Hoằng Trị thứ 9, làm Bình Hồ tri huyện, Giám sát ngự sử.

Mã Tương Lan 馬湘蘭

Mã Tương Lan 馬湘蘭 (1548-1604) là nữ thi nhân và hoạ sĩ đời Minh. Vốn tên là Mã Thủ Chân, tên tự là Tương Lan, tiểu tự là Huyền Nhi, lại có tự là Nguyệt Kiều, vì con thứ 4 trong nhà tên còn được gọi là Tứ nương. Nàng bản tính linh lợi, lại xinh xắn, thơ hay vẽ đẹp, sở trường vẽ lan trúc, bởi thế còn ...

Tiết Huệ 薛蕙

Tiết Huệ 薛蕙 (1489-1539) tự Quân Thái 君采, hiệu Tây Nguyên 西原, là một đại thần đời Minh, tổ tiên sống ở thành Hào Châu. Ông đỗ tiến sĩ năm Chính Đức thứ 9 (1514), làm Hình bộ chủ sự, rồi Sử bộ khảo công tư lang trung. Ông tính tình bộc trực, năm Gia Tĩnh thứ nhất, trong sự kiện "Đại lễ nghi", ông có ...