Danh sách Tác giả - Trang 122

Vương Miện 王冕

Vương Miện 王冕 (1287-1359) tự Nguyên Chương 元章, biệt hiệu Chử Thạch sơn nông 煮石山農, Phóng ngưu ông 放牛翁, Cối Kê ngoại sử 會稽外史, Mai hoa ốc chủ 梅花屋主, người Chư Kí, Chiết Giang, là thư gia trứ danh đời Nguyên. Ông xuất thân bần hàn, cuộc sống gian khổ. Từ nhỏ chăn trâu, nhờ tự học mà sau trở thành thông ...

Ngô Triệu 吳兆

Ngô Triệu 吳兆 tự Phi Hùng 非熊, người Hưu Ninh (nay thuộc An Huy), một hý kịch gia đời Minh, tác giả các vở "Bạch luyện quần" 白練裙, "Kim Lăng" 金陵, "Quảng Lăng" 廣陵, "Cô Tô" 姑蘇, "Dự Chương" 豫章.

Đường Cao 唐皋

Đường Cao 唐皋 (1469-1526) tự Thủ Chi 守之, hiệu Tâm Am 心庵 (có nơi chép Tân Am 新庵), biệt hiệu Tử Dương sơn nhân 紫陽山人, người Huy Châu (nay thuộc tỉnh An Huy), đỗ trạng nguyên năm Chính Đức đời Minh, làm quan đến Thị giảng học sĩ, từng đi sứ Triều Tiên.

Từ Bột 徐勃

Từ Bột 徐勃 người đời Minh.

Vương Kỳ 王淇

Vương Kỳ 王淇 tự Lục Y 菉漪, không rõ thân thế và sự nghiệp, là thi nhân Nam Tống, kết bạn với nhà thơ yêu nước Tạ Phương Đắc 谢枋得. Nguồn: http://zhengjian.org/zj/a...cles/2008/6/23/53445.html

Lã Bản Trung 呂本中

Lã Bản Trung 呂本中 (1084-1145), nguyên tên là Đại Trung 大中, tự là Cư Nhân 居仁, hiệu là Tử Vi 紫微, người đời gọi là "Đông Lai tiên sinh" quê ở Thọ Châu (nay thuộc Huyện Thọ, tỉnh An Huy). Ông làm quan tại triều dưới thời Tĩnh Khang, Thiệu Hưng (Nam Tống); vì tán thành chủ trương chống Kim, chỉnh đốn ...

Trần Đoàn 陳摶

Trần Đoàn 陳摶 (?-989), còn gọi Trần Đoàn lão tổ, tên chữ Đồ Nam 圖南, hiệu Phù Dao tử 扶搖子, Hy Di tiên sinh 希夷先生, sống vào cuối đời Ngũ Đại, đầu đời Tống. Ông gốc ở Bạc Châu 亳州 (nay thuộc Lộc Ấp 鹿邑 tỉnh 河南 Hà Nam, Trung Quốc), nhưng nơi sinh sống có nhiều ý kiến trái ngược.

Tào Bân 曹豳

Tào Bân 曹豳 (1170-1249) tự Tây Sĩ 西士, Tiềm Phu 潛夫, hiệu Đông Quyến 東畎 (có nơi chép 東圳), người Thuỵ An 瑞安 đời Tống, đỗ tiến sĩ năm Gia Thái 嘉泰 thứ 2 (1202), làm các chức Lễ bộ thị lang, Công bộ thị lang. Ông là một vị quan thanh liêm, chính trực đồng thời là một nhà thơ yêu nước rất được Lưu Khắc ...

Vương Lệnh 王令

Vương Lệnh 王令 (1032-1059) tự Phùng Nguyên, bạn thân với Vương An Thạch 王安石, là một nhà thơ có tài. Tiếc vì chết non, nên tác phẩm để lại rất ít.

Vương Chu 王周

Vương Chu 王周 người Phụng Hoá, Minh Châu (nay thuộc Chiết Giang), đỗ tiến sĩ năm Tường Phù thứ 5 (1012) đời vua Tống Chân Tông. Năm Càn Hưng thứ nhất (1022) ở Đại lý tự giúp Tri huyện Vô Tích. Năm Bảo Nguyên thứ 2 (1039) đời vua Nhân Tông, làm Ngu bộ viên ngoại lang Tri huyện Vô Tích. Trong năm Khánh ...

Triều Xung Chi 晁沖之

Triều Xung Chi 晁沖之 năm sinh và mất không rõ, tự Thúc Dụng 叔用, Đạo Dụng 用道, người Cự Dã (nay thuộc tỉnh Sơn Đông), là em họ của Triều Bổ Chi 晁補之, cha của Triều Công Vũ 晁公武 đời Nam Tống. Ông thi cử không đỗ, sau ẩn cư tại Dương Địch (nay thuộc tỉnh Hà Nam), người đời gọi là Cù tỳ tiên sinh 具茨先生. Ông ...

Tăng Củng 曾鞏

Tăng Củng 曾鞏 (1019-1083) tự Tử Cố 子固, người Nam Phong, Kiến Xương (nay thuộc Nam Phong, Giang Tây, Trung Quốc), một tản văn gia đời Bắc Tống. Thời Tống Nhân Tông, ông làm quan đến Trung thư xá nhân. Ông là nhà tản văn nổi tiếng Bắc Tống, là một trong Đường Tống bát đại gia (bao gồm Liễu Tông Nguyên, ...

Đới Lương 戴良

Đới Lương 戴良 (1317-1383) tự Thúc Năng 叔能, người Kiến Khê, Phố Giang (nay thuộc Chiết Giang), là một thi nhân trứ đanh dời Nguyên, từng làm Hành trung thư tỉnh tại Hoài Nam, Giang Bắc, sau đến Ngô Trung theo Trương Sĩ Thành. Nhà Nguyên diệt vong, ông ẩn cư tại núi Tứ Minh. Năm Hồng Vũ thứ 15, Minh ...

Lý Tuấn Dân 李俊民

Lý Tuấn Dân 李俊民 (1176-1260) tự Dụng Chương 用章, người Tấn Thành, Trạch Châu (nay thuộc Sơn Tây), đỗ tiến sĩ năm 1200, nhưng chán cảnh quan trường nên về quê dạy học.

Quách Dực 郭翼

Quách Dực 郭翼 (1305-1364) tự Hy Trọng 羲仲, hiệu Đông Quách sinh 東郭生, Dã ông 野翁, người Côn Sơn, mưu sĩ từng hiến kế sách cho Trương Sĩ Thành 張士誠 (1321-1367, lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân Hồng Cân) nhưng không được dùng, nên về cày ruộng ở Lâu Thượng, khi già được làm chức Huấn đạo. Tác phẩm có ...

Tăng Duẫn Nguyên 曾允元

Tăng Duẫn Nguyên 曾允元 tự Thuấn Khanh 舜卿, hiệu Âu Giang 鷗江, sống vào giữa thế kỷ XIV, người Thái Hoà, Giang Tây cuối đời nhà Nguyên, thân thế không rõ.

Trần Thảo Am 陳草庵

Trần Thảo Am 陳草庵 (1245-?) tên Anh, tự Ngạn Khanh, hiệu Thảo Am, người đời sau gọi là Tiền bối danh công, Trần Thảo Am trung thừa, thọ gần 80 tuổi. Ông hiện còn 26 bài được chép trong tập Toàn Nguyên tản khúc .

Trương Chứ 張翥

Trương Chứ 張翥 (1287-1368) tự là Trọng Cử 仲舉, người Tấn Ninh (nay thuộc Lâm Phần, Sơn Tây). Ông là thi nhân và từ nhân đời Nguyên. Tác phẩm có "Thuế Am thi tập" 蛻庵詩集 (4 quyển), từ tập (1 quyển).

Vương thị phụ 王氏婦

Vương thị phụ là người phụ nữ lấy chồng họ Vương, không rõ năm sinh mất, tên thật và hành trạng. Theo "Tình sử", nàng sống vào đời Nguyên, chỉ để lại một bài thơ.

Khuất Đại Quân 屈大均

Khuất Đại Quân 屈大均 (1630-1696) người Phiên Ngung, Quảng Đông, tự Ông Sơn 翁山, hoặc Giới Tử 介子, là học giả, nhà thơ cuối Minh đầu Thanh. Thời trẻ tham gia phong trào chống Mãn Thanh khi quân Thanh vây đánh Quảng Châu, rồi vào chùa đi tu để trốn lánh lúc Thanh binh trở lại đánh Quảng Châu lần thứ hai ...