Danh sách Tác giả - Trang 119

Lưu Tử Huy 劉子翬

Lưu Tử Huy 劉子翬 (1101-1147) tự Ngạn Xung 彦冲, người Sùng Yên (nay thuộc tỉnh Phúc Kiến), từng làm thông phán quận Hưng Hoá, sau lui về quê nhà ở Bình San dạy học, mọi người gọi là Bình San tiên sinh. Ông là nhà lý học thời đầu Nam Tống. Thơ ông biểu hiện tư tưởng lo nước, thương thời.

Quan Hán Khanh 關漢卿

Quan Hán Khanh 關漢卿 (1240?-1310?) (sống vào khoảng từ thời Kim Mạt đến khoảng niên hiệu Đại Đức đời Nguyên Thành Tông), hiệu Tỵ Trai Tẩu 巳齋叟. Ông cùng Mã Trí Viễn 馬致遠, Bạch Phác 白樸, Trịnh Quang Tổ 祖合稱 được gọi là Nguyên khúc tứ đại gia. Trong có tác phẩm Đậu nga oan nổi tiếng. Tản khúc của ông hiện ...

Minh Bổn thiền sư 明本禪師

Minh Bổn thiền sư 明本禪師 (1263-1323) họ Tôn 孫, hiệu Trung Phong 中峰, pháp hiệu Trí Giác 智覺, người Tiền Đường, Hàng Châu, Trung Quốc. Ông là tu sĩ, nhà thơ đời Nguyên, Tổ thứ 56 đời thứ 19 tông Lâm Tế. Tác phẩm: - Hoài tịnh thổ thi 懷凈土詩 (108 bài)

Trần Duẫn Bình 陳允平

Trần Duẫn Bình 陳允平 (thế kỷ 13) tự Quân Hành, hiệu Tây Lộc, triều Tống ông có làm quan, sau khi nhà Tống mất, nhà Nguyên có triệu vào kinh nhưng ông không chịu làm quan. Tác phẩm của ông có 2 tập: "Nhật hồ ngư xướng" và "Hoà thanh điền từ".

Lý Chí 李贄

Lý Chí 李贄 (19/11/1527 - 5/7/1602) tự Hoành Phủ 宏甫, hiệu Trác Ngô 卓吾, Ôn Lăng cư sĩ 溫陵居士, người Tấn Giang, Tuyền Châu (nay thuộc Tấn Giang, Phúc Kiến). Ông là nhà tư tưởng kiệt xuất đời Minh, đỗ cử nhân năm Gia Tĩnh thứ 21, làm Chủ sự bộ Hình ở Nam Kinh, tri phủ Diêu An ở Vân Nam. Sau ông từ quan ở ...

Tông Lợi thiền sư 宗利禪師

Tông Lợi thiền sư 宗利禪師 (1055-1144) sinh năm Ất Mùi, niên hiệu Chí Hoà thứ 4 đời vua Nhân Tông triều Bắc Tống. Sư quê ở Cối Kê, tỉnh Chiết Giang, họ Cao 高, hiệu Nhất Tướng 一相, Sư thuộc đời thứ 20 tông Thiên Thai, đời thứ 3 chi phái Thần Chiếu, đệ tử của pháp sư Xứ Khiêm. Năm Tân Sửu (1061) niên hiệu ...

Triều Đoan Hữu 晁端友

Triều Đoan Hữu 晁端友 (hoặc 晁端有, 1029-1075), tự Quân Thành 君成 (hoặc 君誠), người Cự Dã, Tế Châu (nay là Cự Dã, Sơn Đông), là cha của Triều Bổ Chi 晁補之. Đỗ tiến sĩ năm Hoàng Hữu thứ 5 (1053) đời Tống Nhân Tông, làm tri huyện Tân Thành ở Hàng Châu, quan 23 năm. Tác phẩm có "Tân Thành tập" 新城集. "Tống sử" ...

Trịnh Văn Bảo 鄭文寶

Trịnh Văn Bảo 鄭文寶 (952-1012), nhà thơ đầu Tống, tự Trọng Hiền 仲賢, người Minh Hoá (nay thuộc Phúc Kiến), lúc đầu làm quan cho Nam Đường với chức Hiệu thư lang; sang Tống thi tiến sĩ năm thứ tám Thái bình hưng quốc, trải qua các chức: Thiểm Tây vận chuyển sứ, Viên ngoại lang bộ binh. Thơ ông nổi ...

Trương Bá Đoan 張伯端

Trương Bá Đoan 張伯端 (983-1082) tự Bình Thúc 平叔, hiệu Tử Dương 紫陽, Tử Dương tiên nhân 紫陽仙人, sau đổi tên là Dụng Thành 用成, người đời xưng là Ngộ Chân tiên sinh 悟真先生, là đạo sĩ thời Tống, sáng lập phái Tử Dương thuộc Toàn Chân Đạo Nam Tông (全真道南宗). Thơ hiện còn 20 bài.

Từ Phủ 徐俯

Từ Phủ 徐俯 (1075-1141) tự Sư Xuyên 师川, hiệu là Đông Hồ cư sĩ 東湖居士, người Phân Minh, Hồng Châu (nay là huyện Tu Thuỷ, tỉnh Giang Tây). Ông là cháu ngoại Hoàng Đình Kiên, từng làm học sĩ điện Đoan Minh, thiêm thư khu mật viện, quyền tham tri chính sự.

Uông Tào 汪藻

Uông Tào 汪藻 (1079-1154) tự Ngạn Chương 彥章, hiệu Phù Khê 浮溪, người Đức Hưng (nay thuộc Giang Tây), là văn học gia cuối đời Bắc Tống, đầu đời Nam Tống.

Vạn Hầu Vịnh 萬俟詠

Vạn Hầu Vịnh 萬俟詠 là một từ nhân cuối đời Bắc Tống, đầu đời Nam Tống, tự Nhã Ngôn 雅言, hiệu Từ Ẩn 詞隱, Đại Lương Từ Ẩn 大梁詞隱, năm sinh và mất đều không rõ. Hiện còn 27 bài từ.

Vương Khuê 王珪

Vương Khuê 王珪 (1019-1085) tự Tử Ngọc, người Hoa Dương, Thành Đô (nay thuộc Thành Đô, Tứ Xuyên). Đỗ tiến sĩ năm Khánh Lịch thứ 2 đời Tống Nhân Tông, được cử làm Thông phán Dương Châu, trải qua các chức Lịch tri chế cáo, Hàn lâm học sĩ, Tri phủ Khai Phong. Dưới triều vua Tống Thần Tông, giữ các chức ...

Vương Thập Bằng 王十朋

Vương Thập Bằng 王十朋 (1112-1171) tự Quy Linh 龜齡, hiệu Mai Khê 梅溪, người Lạc Thanh, Ôn Châu (nay thuộc Chiết Giang), là một chính trị gia và tác gia yêu nước đời Nam Tống. Ông đỗ trạng nguyên khoa tiến sĩ năm 1157, làm Thừa sự lang, Kiến vương phủ tiểu học giáo thụ. Ông tính cương trực không xu nịnh, ...

Vương Xu 王樞

Vương Xu 王樞 không rõ năm sinh năm mất, tự Tử Thận 子慎, người Lương Hương, đỗ tiến sĩ dưới thời Liêu. Ông là nhà văn và nhà thơ nổi tiếng cuối thời Liêu. Tác phẩm có "Trung châu tập" 中州集.

Lưu Thần Ông 劉辰翁

Lưu Thần Ông 劉辰翁 (1232-1297) là nhà thơ, nhà viết từ Nam Tống, tự là Hội Mạnh 會孟, hiệu là Tu Khê 須溪, quê ở Lư Lăng, Cát Châu (nay là Cát An, Giang Tây). Năm thứ 3 niên hiệu Cảnh Định (1262) đời Lý Tông (Triệu Quân) ông thi đỗ tiến sĩ, đề ra đối sách làm trái quyền thần Giả Tự Đạo, bị hạ xuống ba ...

Trịnh Tư Tiếu 鄭思肖

Trịnh Tư Tiếu 鄭思肖 (1241-1318) nguyên tên là Thiếu Nhân 少因, sau đổi tên thành Tư Tiếu 思肖, tự Ức Ông 憶翁, hiệu Sở Nam 所南, quê ở Liên Giang (nay thuộc Phúc Kiến), là thi nhân nổi danh cuối triều Tống. Ông từng là thái học sinh, đỗ khoa Bác học hoằng từ. Khi nhà Nam Tống mất, ông về Tô Châu ở ẩn tại ...

Mục Tu 穆修

Mục Tu 穆修 (979-1032) là nhà viết tản văn, nhà thơ đầu đời Tống, tự Bá Trường 伯長, người Vận Châu (nay thuộc Sơn Đông). Về sau sống ở Thái Châu. Đỗ tiến sĩ năm thứ 2 niên hiệu Tường Phù (1009), làm trong phủ Thái Châu của Lý tham quân. Mục Tu rất tôn sùng Hàn Dũ 韓愈 và Liễu Tông Nguyên 柳宗元, đã tự mình ...

Thư Đản 舒亶

Thư Đản 舒亶 (1041-1103) tự Tín Đạo 信道, hiệu Lãn Đường 懶堂, người Từ Khê (nay thuộc Chiết Giang, Trung Quốc). Năm Trị Bình thứ 2 (1065) thi lễ bộ đỗ trạng nguyên, nhận chức Lâm hải uý, sau làm Giám sát ngự sử, cùng Lý Định 李定 hạch Tô Thức 蘇軾 trong vụ Ô đài thi án.

Vũ Văn Hư Trung 宇文虚中

Vũ Văn Hư Trung 宇文虚中 (1079-1146) là nhà thơ đời Kim, tự là Thúc Thông 叔通, biệt hiệu Long Khê 龙溪. Người Hoa Dương, Thành Đô (nay là Thành Đô, Tây Xuyên). Ông đỗ Tiến sĩ năm thứ 3 (1109) đời Tống Huy Tông [Bắc Tống] và làm quan đến Đại học sĩ Tư Chính Điện. Sau khi nhà Tống rời khỏi phía Nam, ông nhận ...