Danh sách Tác giả - Trang 104

Tiết Năng 薛能

Tiết Năng 薛能 (?-880) tự Thái Chuyết 太拙, người Phần Châu 汾州, thi nhân đời Vãn Đường. Ông đỗ tiến sĩ năm Hội Xương thứ 6 đời Đường Vũ Tông (846).

Lý Dục 李煜, Nam Đường Hậu Chủ

Lý Dục 李煜 (937-978) tự Trùng Quang 重光, hiệu Chung Ẩn 鐘隱, người đời quen gọi là Nam Đường Hậu Chủ. Ông là người nhân huệ minh mẫn, văn hay hoạ khéo, biết âm luật. Ông tự hiệu là Chung Nam ẩn sĩ. Phủ khố Giang Nam có thu tàng tác phẩm thư hoạ của ông rất nhiều. Nam Đường bị nhà Tống diệt, phong ông ...

Vương Vũ Xứng 王禹偁

Vương Vũ Xứng 王禹偁 (954-1001) tự Nguyên Chi 元之, người Cự Dã, Tề Châu đời Tống (nay thuộc Sơn Đông, Trung Quốc), xuất thân hàn vi, đỗ tiễn sĩ năm Thái Bình Hưng Quốc thứ 8 đời vua Thái Tông (983).

Trương Duyệt 張說

Trương Duyệt 張說 (667-730) tự Đạo Tế 道濟, Duyệt Chi 說之, người Lạc Dương đời Đường, làm quan 4 triều Võ Hậu, Đường Trung Tông, Duệ Tông, Huyền Tông. Đời Đường Huyền Tông ông giữ chức Tể tướng, được phong Yên quốc công. Tác phẩm có Trương Yên công tập 張燕公集. Ông cùng Hứa quốc công Tô Đĩnh 蘇頲 tề danh, ...

Tào Tùng 曹松

Tào Tùng 曹松 (830-?) tự Mộng Trưng 夢徵, người Thư Châu 舒州, học thơ Giả Đảo 賈島

Thiệu Đại Chấn 邵大震

Thiệu Đại Chấn 邵大震 tự Lệnh Viễn 令遠, người An Dương, cùng thời với Vương Bột 王勃, thơ còn 1 bài.

Thôi Nguyên Phạm 崔元範

Thôi Nguyên Phạm 崔元範, khoảng năm Đại Trung làm Giám sát ngự sử thanh tra Chiết Đông.

Trần Ngọc Lan 陳玉蘭

Trần Ngọc Lan 陳玉蘭, vợ của Vương Giá 王駕, người đất Ngô đời Vãn Đường, thơ còn một bài.

Tào Đường 曹唐

Tào Đường 曹唐, thi nhân đời Vãn Đường, năm sinh và năm mất không rõ. Ông tên chữ là Nghiêu Tân 堯賓, hiệu Tố Quá đạo sĩ 做過道士, người Quế Châu 桂州. Trong Toàn Đường thi có chép hơn 140 bài thơ của ông.

Thôi Lỗ 崔櫓

Thôi Lỗ 崔櫓 không rõ năm sinh năm mất, đỗ tiến sĩ vào niên hiệu Đại Trung đời Đường Tuyên Tông (có nơi chép niên hiệu Quảng Minh đời Đường Hy Tông). Làm quan đến Tư mã Đại Châu. Tác phẩm có "Vô cơ tập" 無機集 4 quyển, thơ ông nay còn 16 bài.

Tiết Phùng 薛逢

Tiết Phùng 薛逢 (806-876), tự Đào Thần 陶臣, người Hà Đông, Bồ Châu (nay thuộc Vĩnh Tế, Sơn Tây, Trung Quốc), đỗ tiến sĩ năm Hội Xương đời Đường Võ Tông, làm quan Hoành văn quán học sĩ, Thượng thư lang,...

Trịnh Cốc 鄭谷

Trịnh Cốc 鄭谷 (849-911) tên chữ là Thủ Ngu 守愚, người Viên Châu, Giang Tây (nay thuộc Nghi Xuân).

Trương Kiều 張喬

Trương Kiều 張喬, năm sinh và mất không rõ, đỗ tiến sĩ năm Hàm Tông đời Đường Thiệu Tông, người Trì Châu.

Trần Đào 陳陶

Trần Đào 陳陶 (khoảng 812-885) tên chữ là Tung Bá 嵩伯, một thi nhân thời Vãn Đường.

Viên Giao 袁郊

Viên Giao 袁郊 tự Chi Nghi 之儀, người Lãng Sơn, Sái Châu (nay thuộc Hà Nam), giữ chức Lễ bộ lang trung trong năm Hàm Thông, đời Chiêu Tông làm Hàn lâm học sĩ, thơ còn 4 bài.

Vũ Xương kỹ 武昌妓

Vũ Xương kỹ 武昌妓 là một kỹ nữ ở Vũ Xương đời Đường.

Tạ Cao 謝翱

Tạ Cao 謝翱 (1249-1295) tự Cao Vũ 皋羽, Cao Phụ 皋父, hiệu Hy Phát Tử 晞發子, quê ở Phúc Châu, Trường Khê (nay thuộc Phúc Kiến, huyện Hà Phố) là nhà văn, nhà thơ cuối thời Nam Tống. Tham gia vào nghĩa quân của Văn Thiên Tường chống lại quân xâm lược Mông - Nguyên. Được cử là Tư nghị tham quân. Khi Văn Thiên ...

Từ Huyễn 徐鉉

Từ Huyễn 徐鉉 (916-991), văn học gia và thư pháp gia đời Ngũ Đại và Tống Sơ, tự Đỉnh Thần 鼎臣, người Quảng Lăng 廣陵 (nay thược Dương Châu, Giang Tô). Ông ban đầu làm quan cho Nam Đường đến chức Sử bộ thượng thư, về sau Lý Dực quy Tống, làm quan đến Tán kỵ thường thị, nên người đời gọi là Từ kỵ tỉnh. Ông ...

Từ Trọng Nhã 徐仲雅

Từ Trọng Nhã 徐仲雅 (893-?) tự Đông Dã 東野, tổ tiên nguyên sống ở Tần Trung sau rời đến Trường Sa. Ông phụng sự họ Mã, làm quan sát phán quan rồi thiên sách phủ học sĩ. Để lại 6 bài thơ.

Vu Phần 于濆

Vu Phần 于濆 tự Tứ Y 子漪, đỗ tiến sĩ năm Hàm Thông đời Đường Hi Tông, làm chức phán quan ở Từ Châu. Thơ còn một quyển. Hỏi về bài thơ Cảm sự Đăng bởi Hoàng Phương Thảo vào 23/05/2018 22:15 cho em hỏi vể giải nghĩa hoặc dịch của bài thơ này ạ. 《感事》 花開蝶滿枝,花落蝶還稀。 唯有舊巢燕,主人貧亦歸。 ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ Chưa có đánh giá ...