Danh sách Tác giả - Trang 107

Trương Văn Cung 張文恭

Trương Văn Cung 張文恭 sống vào năm Trinh Quán, cùng Phòng Huyền Linh 房玄齡 (579-648) soạn "Tấn thư".

Tôn Tung 孫嵩

Tôn Tung 孫嵩 (1238-1292) tự Nguyên Kinh 元京, người Hưu Ninh (nay thuộc An Huy). Nhà Tống mất, ông ẩn cư tại núi Hải Ninh, lấy hiệu Cấn sơn 艮山. Tấc phẩm có "Cấn sơn tập" 艮山集 đã thất truyền.

Tô Vị Đạo 蘇味道

Tô Vị Đạo 蘇味道 (648-705) quê ở Hà Bắc, thời trẻ đã nổi tiếng văn chương, cùng với Lý Kiệu được người thời ấy gọi là "Tô Lý". Tô làm thư ký cho đạo quân đánh Đột Quyết, sau được Võ Tắc Thiên cử giữ chức Tể tướng, nhưng chẳng có quyền hành gì nên người đời gọi là "Tể tướng ba phải". Khi Võ hậu bị đổ, ...

Thôi Địch 崔滌

Thôi Địch 崔滌 (?-726) là em của Thôi Dịch 崔液, người Định Châu, giỏi tranh biện, hay hài hước, thơ còn 1 bài trong "Toàn Đường thi".

Nhạc Phi 岳飛

Nhạc Phi 岳飛, Nhạc Vũ Mục 岳武穆 (1103-27/1/1142), tự Bằng Cử 鵬舉, người ở Thang Âm, Tương Châu (nay là huyện Thang Âm, tỉnh Hà Nam). Nhà đời đời theo nghiệp nông. Phụ thân tên là Hoà, từng nhịn ăn để giúp người đói. Nhạc Phi sinh năm Sùng Ninh thứ 2 (1103) vào ngày rằm tháng 2 âm lịch. Sinh chưa đầy ...

Nghiêm Vũ (I) 嚴武

Nghiêm Vũ 嚴武 (năm sinh, mất không rõ), tự Tử Khanh 子卿, một kỳ sĩ ở đất Đông Ngô (đời Tam Quốc).

Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽

Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽 (1008—1048) tự Tử Mĩ 子美, người gốc Từ Châu (nay thuộc Trung Giang, Tứ Xuyên), chuyển đến Khai Phong (nay thuộc Hà Nam). Ông nhận chức huyện lệnh, làm chức Bình sự ở Đại Lý rồi được Phạm Trọng Yêm 范仲淹 tiến cử làm Tập hiền điện hiệu lý. Sau bị bọn quyền quý chèn ép, cách chức, về ở ...

Hàn Câu 韓駒

Hàn Câu 韓駒 (?-1135) là nhà thơ cuối thời Bắc Tống đầu thời Nam Tống. Là thi sĩ thuộc phái Giang Tây. Ông tự là Tử Thương 子蒼, hiệu là Mâu Dương 牟陽, người Tiên Tỉnh, Lăng Dương (nay là huyện Nghiên, tỉnh Tứ Xuyên). Người đời gọi ông là Lăng Dương tiên sinh. Từng theo học Tô Triết. Đã đảm nhiệm các ...

Tạ Phương Đắc 謝枋得

Tạ Phương Đắc 謝枋得 (1226-1289) tự Quân Trực 君直, hiệu Điệp Sơn 疊山, người Dặc Dương, Tín Châu (nay thuộc Giang Tây, Trung Quốc), đỗ tiến sĩ đồng bảng với Văn Thiên Tường. Cuối đời Tống, khi quân Nguyên tràn sang phía đông, đem quân chống Nguyên nhưng thất bại, đổi tên họ ẩn cư ở Phúc Kiến. Nhà Nguyên ...

Lý Nguyên Ưng 李元膺

Lý Nguyên Ưng 李元膺, không rõ năm sinh năm mất, quê ở Đông Bình (nay thuộc Sơn Đông), là nhà thơ và nhà viết từ dưới triều vua Tống Triết Tông và Tống Huy Tông. Tác phẩm có: Lý Nguyên Ưng từ (1 quyển).

Tư Mã Quang 司馬光

Tư Mã Quang 司馬光 (1019-1086), tự Quân Thực, người Giáp Châu (nay là tỉnh Sơn Tây) là Hàn lâm học sĩ đời Tống Thần Tông, thuộc phái bảo thủ, chống phái tân pháp của Vương An Thạch. Năm Nguyên Hựu, Tư Mã Quang được thăng Thượng thư Tả bộc xạ, Kiểm môn Hạ thị lang. Khi mất được truy phong Ôn quốc công, ...

Thiệu Ung 邵雍

Thiệu Ung 邵雍 (1011-1077) tự là Nghiêu Phu 堯夫, hiệu là Khang Tiết 康節, là triết gia, nhà lý học đời Tống. Ông sinh vào năm thứ 4 đời Tống Chân Tông và mất năm thứ 10 đời Tống Thần Tông, thọ 67 tuổi. Mấy lần vua vời, nhưng không chịu ra làm quan. Thiệu Ung là học giả rất tinh thông lý số, đã soạn ...

Phạm Trọng Yêm 范仲淹

Phạm Trọng Yêm 范仲淹 (989-1054) tự Hy Văn 希文, người Ngô Huyện (nay thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc). Ông là người chính trực có khí tiết, từng nói: Kẻ sĩ phu phải lo trước thiên hạ mà vui sau thiên hạ . Ông từng trấn thủ biên cương rất có uy vọng, người Khương gọi ông là Long đầu lão tử, không dám xâm ...

Triều Thuyết Chi 晁說之

Triều Thuyết Chi 晁說之 (1059-1129) tự Dĩ Đạo 以道, hiệu Cảnh Vu sinh 景迂生, người Tế Châu (Sơn Đông), đỗ tiến sĩ trong khoảng niên hiệu Nguyên Phong đầu đời Tống Thần Tông. Tác phẩm có "Cảnh Vu sinh tập".

Lư Chiếu Lân 盧照鄰

Lư Chiếu Lân 盧照鄰 (663-689) tên chữ Thăng Chi 昇之, hiệu U Ưu tử 幽懮子, người Phạm Dương, U Châu (nay thuộc huyện Trác, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Ông là một trong Sơ Đường tứ kiệt.

Hướng Tử Nhân 向子諲

Hướng Tử Nhân 向子諲 (1085-1152) tự Bá Cung 伯恭, hiệu Hương Lâm cư sĩ 薌林居士, người Lâm Giang (nay thuộc Giang Tây) cuối đời Bắc Tống. Ông xuất thân làm tri huyện Hàm Bình ở phủ Khai Phong. Năm Tuyên Hoà thứ nhất, ông tới Giang Hoài làm chủ quản văn tự ở Phát vận ty. Tới đời Nam Tống, ông kiên trì kháng ...

Thượng Quan Nghi 上官儀

Thượng Quan Nghi 上官儀 (608-664) tự Du Thiều 遊韶, người Giáp Huyện, Giáp Châu (nay thuộc tỉnh Hà Nam) đời Sơ Đường, đỗ tiến sĩ khoảng năm Trinh Quán, làm quan dưới đời vua Thái Tông.

Huyền Trang 玄奘

Huyền Trang 玄奘 (602-664) là pháp sư trứ danh đời Đường, là người sáng lập dòng Phật giáo pháp tướng duy thức của Trung Quốc. Ông tên tục là Trần Huy 陳褘 (có nơi chép là Trần Y 陳禕), sinh tại huyện Câu Thị, Lạc Châu (nay thuộc Hà Nam, Trung Quốc). Ông xuất gia năm 13 tuổi, tu ở Thành Đô, Kinh Châu, ...

Trần Thúc Đạt 陳叔達

Trần Thúc Đạt 陳叔達 tự Tử Thông 子聰, là con thứ 16 của Trần Tuyên Đế, có tài học, được phong Nghĩa Dương vương. Đời Tuỳ, ông làm Giáng quận thông thú. Đời Đường, ông làm Thừa tướng phủ chủ bạ, cùng Ký thất Ôn Đại Nhã 溫大雅 phụ trách việc cơ mật, năm Trinh Quán làm Lễ bộ thượng thư. Thơ ông có 15 quyển, ...

Lạc Tân Vương 駱賓王

Lạc Tân Vương 駱賓王 (khoảng 640-684) sinh vào khoảng cuối đời Trinh Quán, Đường Thái Tông. Nổi tiếng về ca hành. Thơ ông đẹp, sinh động. Ông miêu tả cảnh giàu sang, xa hoa của bọn phong kiến quý tộc đương thời rất tài tình. Tính tư tưởng bộc lộ khá rõ nét ở sự căm ghét thói ăn chơi hưởng lạc của bọn ...