Danh sách Tác giả - Trang 118

Thẩm Đoan Tiết 沈端節

Thẩm Đoan Tiết 沈端節 người Ngô Hưng, sống tại Đàm Dương, năm sinh và mất không rõ, sống khoảng trước sau niên hiện Càn Đạo đời Tống Hiếu Tông, làm các chức quan Vu Hồ lệnh, Tri Hành châu.

Vương Chước 王灼

Vương Chước 王灼 (1081-1162) tự Hối Thúc 晦叔, hiệu Di Đường 頤堂, người Tiểu Khê (nay thuộc Toại Ninh, Tứ Xuyên), là văn học gia và âm nhạc gia trứ danh đời Tống. Ông xuất thân hàn vi, suốt đời không làm quan.

Triệu Trường Khanh 趙長卿

Triệu Trường Khanh 趙長卿 tự hiệu Tiên Nguyên cư sĩ 仙源居士, sống khoảng trước sau năm 1224, là tôn thất nhà Tống, người huyện Nam Phong (nay thuộc Quảng Xương, tỉnh Giang Tây), ông không làm quan. Tác phẩm của ông có tập "Tích Hương nhạc phủ".

Trương Đạo Hợp 張道洽

Trương Đạo Hợp 張道洽 (1205-1268) tự Trạch Dân 澤民, hiệu Thực Trai 實齋, người Khai Hoá, Cù Châu (nay thuộc tỉnh Chiết Giang), đỗ tiến sĩ năm Đoan Bình thứ 2 (1235) đời Tống Lý Tông.

Tạ Oa 謝薖

Tạ Oa 謝薖 (?-1116) tự Ấu Bàn 幼槃, hiệu Trúc hữu cư sĩ 竹友居士, người Lâm Xuyên (nay thuộc tỉnh Giang Tây), là em của Tạ Dật 謝逸. Hai người cùng giỏi thơ nên được xưng là Nhị Tạ, có tên trong "Giang Tây thi xã tông phái đồ". Ông suốt đời không làm quan, tác phẩm có "Trúc Hữu tập" 竹友集 10 quyển.

Thiệu Hưng thái học sinh 紹興太學生

Một thái học sinh, tức học sinh tại trường quốc học năm Thiệu Hưng đời Tống Cao Tông.

Tạ Khắc Gia 謝克家

Tạ Khắc Gia 謝克家 (?-1134) tự Nhậm Bá 任伯, người Thượng Sái (nay thuộc Hà Nam), đỗ tiến sĩ năm Chiêu Thánh đời Tống Triết Tông, năm Kiến Viêm thứ 4 (1130) làm quan Tham tri chính sự, năm Thiệu Hưng thứ nhất (1131) làm Chính điện học sĩ, ngụ cư ở Lâm Hải. Tác phẩm chỉ còn một bài từ "Ức quân vương".

Thủ Tuân 守殉

Thủ Tuân 守殉 (1064-1134) thế danh là Thi, người An Cát (nay nằm ở tây nam Hồ Châu, tỉnh Chiết Giang). Ngài là thiền sư phái Dương Kỳ tông Lâm Tế triều Tống, nối pháp thiền sư Phật Giám Cần, được thiền sư Viên Ngộ Khắc Cần khen là hiểu biết sâu rộng, đời gọi là thiền sư Phật Đăng. Ngài mất vào niên ...

Tông Hiểu thiền sư 宗曉禪師

Tông Hiểu thiền sư 宗曉禪師 (1151-1214) họ Vương 王, tự là Đạt Tiên 達先, hiệu là Thạch Chi 芝其, sinh vào niên hiệu Thiệu Hưng thứ 21 đởi vua Cao Tông triều Nam Tống. Sư quê ở Tứ Minh (nay là huyện Ngân), tỉnh Chiết Giang. Sư thuộc đời thứ 24 tông Thiên Thai, đời thứ 7 chi phái Quảng Trí, đệ tử nối pháp của ...

Tịch Chấn Khởi 席振起

Tịch Chấn Khởi 席振起 sống vào đời Tống.

Trần Khởi 陳起

Trần Khởi 陳起 (?-?) tự Tôn Chi 宗之, Ngạn Tài 彦才, không rõ năm sinh năm mất, người Lâm An, Tiền Đường (nay là Hàng Châu, Chiết Giang) đời Tống. Thời Tống Ninh Tông, ông đõ đầu kỳ thi hương, được xưng là Trần giải nguyên. Ông thân với các nhà thơ phái Giang Hồ và đã biên khắc tác phẩm phái này thành ...

Trí Ngu thiền sư 智愚禪師

Trí Ngu thiền sư 智愚禪師 (1185-1269) hiệu Hư Đường 虛堂, họ tục là Trần 陳, người Tượng Sơn đời Nam Tống (nay thuộc Chiết Giang, Trung Quốc). Năm 16 tuổi theo sư Uẩn 蘊 chùa Phổ Minh 普明 xuất gia, du học khắp nơi, đến Kim Sơn yết kiến Vận Yểm Phổ Nham được tỏ ngộ, nối pháp làm truyền nhân phái Dương Kỳ tông ...

Trương Du 張俞

Trương Du 張俞 (Tống sử viết là 張愈) tự Thiếu Ngộ 少愚, người đất Bì, Ích Châu (nay thuộc Tứ Xuyên), tổ tiên là người Hà Đông (nay là Sơn Tây). Sách sử viết ông là người có chí lớn, tầm học tứ phương, nhưng thi mấy lần không đỗ. Đầu năm Bảo Nguyên (1039) đời Nhân Tông, ông từng dâng thư lên triều đình ...

Triệu Sư Tú 趙師秀

Triệu Sư Tú 趙師秀 (1156-1219) tự Tử Trúc 紫竹, hiệu Thiên Lạc 天樂, người Vĩnh Gia (nay thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc), thi nhân đời Nam Tống.

Tưởng Hưng Tổ nữ 蔣興祖女

Nàng người Nghi Hưng 宜興 (nay thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc), tên tuổi chưa rõ ràng, cha là Hưng Tổ 興祖, giữ chức Dương võ lệnh năm Tĩnh Khang (1126). Khi giặc Kim xâm lược, ông không chịu phục, con gái ông bị giặc bắt lên phương bắc. Khi qua Hùng Châu (nay là huyện Hà Bắc), nàng đề bài "Giảm tự mộc ...

Vĩnh Minh thiền sư 永明禪師

Vĩnh Minh thiền sư 永明禪師 (904-975), hay Diên Thọ thiền sư 延壽禪師, tự Trọng Nguyên 仲元, người Tiền Đường, Hàng Châu. Ông từ nhỏ không ăn thịt cá , thích tụng kinh Pháp Hoa, năm 28 tuổi làm quan trấn ở Hoa Ðình có dịp tiếp xúc với thiền sư Thuý Nham Vĩnh Minh, sau đó được vua cho từ quan và đi tu ở núi ...

Uông Thù 汪洙

Uông Thù 汪洙 tự Đức Ôn 德溫, người Ninh Ba 寧波, học giả trứ danh đời Bắc Tống, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Phù 元符 thứ 3 (1100) đời Triết Tông, làm quan đến Quan văn điện đại học sĩ.

Vương Nhược Hư 王若虛

Vương Nhược Hư 王若虛 (1174-1243) tự Tùng Chi 從之, hiệu Dung Phu 慵夫, quê Chân Định, Cảo Thành (nay là tỉnh Trấn Dương, Cảo Thành, Hà Bắc), là thi sĩ đời Kim. Ông đỗ tiến sĩ năm Thừa An thứ 2 (1197), vào làm trong Quốc sử viện, được bổ chức Hàn lâm trực học sĩ. Nhà Kim mất, ông trở về miền Bắc, ẩn cư ở ...

Trọng Thù 仲殊

Trọng Thù 仲殊 vốn tên là Trương Huy 張揮, tự Sư Lợi 師利, pháp hiệu Trọng Thù, người An Châu (nay thuộc Hồ Bắc), từng đỗ tiến sĩ nhưng sống phóng túng, sau bị vợ con đầu độc bèn bỏ nhà xuất gia tại các chùa Thừa Thiên ở Tô Châu, Bảo Nguyệt ở Hàng Châu, thường dùng mật ong để giải độc nên người đời gọi là ...

Tào Tổ 曹組

Tào Tổ 曹組 không rõ năm sinh và mất, tự Nguyên Sùng 元寵, người Đĩnh Xương (nay thuộc Hà Nam) đời Bắc Tống, từng đi thi 6 lần không đỗ, sau năm 1121 thì đỗ tiến sĩ, làm Các môn huyên tán xá nhân, Cấp sự điện trung. Tác phẩm của ông còn 36 bài từ.