- 1 6 Bài soạn "Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ" lớp 9 hay nhất
- 2 6 Bài soạn "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 3 6 Bài soạn "Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm" lớp 7 hay nhất
- 4 6 Bài soạn "Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học" lớp 7 hay nhất
- 5 10 Bài văn so sánh hình ảnh người lính trong hai bài thơ "Đồng chí" và "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" lớp 9 hay nhất
- 6 6 Bài soạn "Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh" hay nhất
- 7 8 Bài văn cảm nhận về khổ thơ cuối bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh lớp 9 hay nhất
- 8 6 Bài soạn "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 9 5 Bài soạn Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận (Ngữ Văn 11) hay nhất
- 10 6 Bài soạn "Luyện tập: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận" lớp 8 hay nhất

Trần Liệt 陳烈
Trần Liệt 陳烈 sinh khoảng năm 1088, không rõ năm mất, làm quan tới chức Quốc tử trực giảng. Nguồn: Thơ Tống/ NXB Văn học, 1991

Văn Cập Ông 文及翁
Văn Cập Ông 文及翁 tự Thời Học 時學, hiệu Bản Tâm 本心, người Cẩm Châu (nay thuộc Cẩm Dương, Tứ Xuyên) dời đến huyện Ngô Hưng (nay thuộc Chiết Giang), đỗ tiến sĩ năm Bảo Hữu đời vua Tống Lý Tông (1253), làm quan đến Tham tri chính sự. Từ ông nay chỉ còn một bài (Hạ tân lang), nguyên có văn tập 20 quyển ...

Thạch Ốc Thanh Củng thiền sư 石屋清珙禪師
Thạch Ốc Thanh Củng thiền sư 石屋清珙禪師 (1272-1352) là đại cao tăng đời Nguyên, thuộc tông Lâm Tế. Ông sinh vào niên hiệu Hàm Thuần thứ 8 đời Nam Tống và mất vào niên hiệu Chí Chính thứ 12 đời Nguyên. Ông tên tục là Ôn, còn gọi là Phúc Lâm Thanh Hồng, quê ở Thường Thục, Tô Châu. Ông xuất gia ở chùa Sùng ...

Triệu Lệnh Trĩ 趙令畤
Triệu Lệnh Trĩ 趙令畤 (1051-1134), tự Cảnh Huống 景貺, Đức Lân 德麟, tự hiệu Liêu Phục Ông 聊復翁, Tàng lục cư sĩ 藏六居士, sống vào cuối đời Bắc Tống, đầu đời Nam Tống. Ông là hậu duệ của con thứ của Tống Thái Tổ là Yên vương Đức Chiêu 德昭, giao hữu rất thân với Tô Đông Pha 蘇東坡.

Hoàng Thứ 黃庶
Hoàng Thứ 黃庶 (1019-1085) tự Á Phu, người Phân Ninh (nay là Tu Thuỷ, Giang Tây), là thân phụ của Hoàng Đình Kiên. Ông đỗ tiến sĩ năm Khánh Lịch thứ hai, trải qua các chức Tòng sự Châu quận, Tri châu Khang châu. Vì bất đắc trí trên đường làm quan nên chăm chút vào văn từ. Thơ ông có nhiều điểm lạ, tác ...

Lý Cấu 李覯
Lý Cấu 李覯 (1009-1059), tự Thái Bá 泰伯, là nhà tư tưởng, thi nhân người Nam Thành đời Bắc Tống (nay thuộc Giang Tây, Trung Quốc). Giang Thành nằm bên sông Hu Giang 盱江, Lý Cấu tại đây đã sáng lập thư viện Hu Giang, nên người đời xưa xưng ông là Hu Giang tiên sinh. Ông gia cảnh hàn vi, tự xưng là Nam ...

Lý Di Tốn 李彌遜
Lý Di Tốn 李彌遜 (1085-1153) tự Tự Chi 似之, hiệu Duẫn tây ông 筠西翁, Duẫn khê cư sĩ 筠溪居士, Phổ hiện cư sĩ 普現居士, người Ngô Huyện (nay thuộc Tô Châu, Giang Tô), đỗ tiến sĩ năm Đại Quan thứ 3 (1109).

Hoàng Thù 黃銖
Hoàng Thù 黃銖 (1131-1199) tự Tử Hậu 子厚, hiệu Cốc Thành 谷城, người Kiến An (nay thuộc Phúc Kiến). Ông là bạn đồng môn của Chu Hy 朱熹, nhưng khoa cử thất ý nên ẩn cư.

Lý Giác 李覺
Lý Giác 李覺 tương truyền là một sứ thần nhà Tống có lần sang cố vấn cho nhà Tiền Lê vào năm 986. Thiền uyển tập anh và Đại Việt sử ký toàn thư có chép về sự kiện này và một số bài thơ đối đáp giữa Lý Giác với các thiền sư Pháp Thuận, Khuông Việt.

Nghiêm Vũ (II) 嚴羽
Nghiêm Vũ 嚴羽, không rõ năm sinh và mất, là thi nhân lý luận thơ Nam Tống, tự Nghi Khanh 儀卿 và Đan Khâu 丹邱, hiệu Thương lang bộ khách 滄浪逋客, người Thiệu Vũ (nay thuộc Phúc Kiến). Tính ông hào phóng, có tài nhưng không theo nghiệp khoa cử, đây đó trên giang hồ trọn đời. Tác phẩm có: "Thương lang thi ...

Ngô Đào 吳濤
Ngô Đào 吳濤 tự Đức Thiệu 德邵, người Sùng Nhậm 崇任 (nay thuộc Giang Tây), có thơ chép trong "Liêm Khê thi thoại" 濂溪詩話 đời Tống.

Phùng Thì Hành 馮時行
Phùng Thì Hành 馮時行 (1100-1163) tự Đương Khả 當可, hiệu Tấn Vân 縉雲, người Chiết Giang, đỗ trạng nguyên năm Tuyên Hoà thứ 6 (1124) đời Tống Huy Tông, trải qua các chức quan Phụng Tiết uý, Giang Nguyên huyện thừa, Tả triều phụng nghĩa lang, sau do chủ trương chống Kim nên bị biếm, dựng nhà tranh dạy học ...

Như Bản thiền sư 如本禪師
Như Bản thiền sư 如本禪師, hiệu Quy Vân 歸雲, quê Đài Thành (nay ở tây nam Hàm Đan tỉnh Hà Bắc). Sư trụ trì ở chùa Sơ Sơn thuộc Phủ Châu nên còn được gọi là Sơ Sơn Như. Có thơ trong các sách: Gia thái phổ đăng lục 嘉泰普燈錄, Ngũ đăng hội nguyên 五燈會元, và Thiền tông tụng cổ liên châu thông tập 禪宗頌古聯珠通集.

Sài Vọng 柴望
Sài Vọng 柴望 (1212-1280) tự Trọng Sơn 仲山, hiệu Thu Đường 秋堂, người Giang Sơn, năm Gia Hy thứ 4 (1240) làm Thái học thượng xá.

Tần Cối 秦檜
Tần Cối 秦檜 (1091-1155) tự Hối Chi 會之, tên thuỵ lúc đầu là Trung Hiến 忠献 (tỏ hết lòng trung), đến thời Tống Ninh Tông đổi thành Mậu Sửu 謬丑 (kẻ xấu nết hoang tưởng), sau lại đổi là Mậu Lang 謬狼 (con sói hoang tưởng), người Giang Ninh (nay là Giang Tô, Nam Kinh), đỗ tiến sĩ năm Chính Hoà thứ 5 (1115) ...

Tiêu Lập Chi 蕭立之
Tiêu Lập Chi 蕭立之, còn có tên Lập Đẳng 立等, không rõ năm sinh năm mất, ước sống khoảng trước sau năm 1264 đời Tống Lý Tông thời Nam Tống, tự là Tư Lập 斯立, hiệu là Băng Nhai 冰崖, quê ở Ninh Đô. Ông đỗ tiến sĩ năm 1250, làm quan tới Thông thủ, sau quy ẩn, chuyên vào thơ. Thơ ông có 26 quyển, nay còn 3 ...

Triệu Đỉnh 趙鼎
Triệu Đỉnh 趙鼎 tự Nguyên Trấn, người Giải Châu, Văn Hỷ (nay thuộc Sơn Tây). Sinh vào năm thứ 8 (1085) niên hiệu Nguyên Phong đời Tống Thần Tông đời Bắc Tống. Mất vào năm thứ 17 (1147) niên hiệu Thiệu Hưng đời vua Tống Cao Tông (Nam Tống) hưởng thọ 63 tuổi. Là người tinh thông kinh sử của Bách gia chư ...

Trương Thăng 張昪
Trương Thăng 張昪 (992-1077) tự Cảo Khanh 杲卿, người Hàn Thành 韓城 (nay thuộc Thiểm Tây 陝西), đỗ tiến sĩ năm Tường Phù thứ 8 (1015).