Danh sách Tác giả - Trang 109

Nghiêm Duy 嚴維

Nghiêm Duy 嚴維 tự Chính Văn 正文, năm sinh và mất không rõ, người Sơn Âm, Việt Châu (nay là Thiệu Hưng, Chiết Giang), thời trẻ theo Nghiêm Tử Lăng ẩn cư ở núi Đồng Lư, đỗ tiến sĩ năm Chí Đức thứ 2 (757) đời Đường Túc Tông.

Lý Long Cơ 李隆基, Đường Huyền Tông, Đường Minh Hoàng

Đường Huyền Tông 唐玄宗 (685-761), tức Đường Minh Hoàng 唐明皇, tên là Lý Long Cơ 李隆基, là con thứ ba của Đường Duệ Tông, cháu của Võ Tắc Thiên. Ở ngôi vua gần nửa thế kỷ, trong hai thời Khai Nguyên (713–741) và Thiên Bảo (741-756). Năm 694 Long Cơ được Võ hậu phong làm Lâm Truy quận vương. Năm 710, Đường ...

Lý Nghệ 李乂

Lý Nghệ 李乂 tự Thượng Chân 尚真, người Phòng Tử, Triệu Châu, sau khi đỗ tiến sĩ làm Vạn Niên uý, rồi Giám sát ngự sử, Trung thư xá nhân, Tu văn quán học sĩ. Đời vua Duệ Tông, ông làm Sử bộ thị lang, Hoàng môn thị lang, Trung Sơn quận công. Năm Khai Nguyên, ông làm Tử Vi thị lang, Hình bộ thị lang. Ông ...

Lưu Quân 劉筠

Lưu Quân 劉筠 (971-1031), thi nhân đời Bắc Tống, một thành viên của “Tây Côn thể”, tên chữ là Tử Nghi 子儀, người Đại Danh (nay thuộc Hà Bắc), tiến sĩ năm đầu Hàm Bình, làm Đại Lý bình sự, Bí các hiệu lý, quan đến Hàn lâm thừa chỉ kiêm Long Đồ các trực học sĩ. Ông thạo về văn từ câu đối, nổi ...

Khuất Nguyên 屈原

Khuất Nguyên 屈原 (khoảng 340-278 TCN), tên là Bình, tự là Nguyên, người nước Sở thời Chiến quốc. Ông xuất thân quý tộc. Thời Sở Hoài Vương, ông từng giữ các chức Tả đồ, Tam Lư đại phu, sau vì bị gièm pha mà bãi chức. Thời Khoảnh Tương vương, ông bị đi đày. Nhìn quốc gia lâm vào cảnh nội ưu ngoại hoạn ...

Trương Vị 張謂

Trương Vị 張謂 (?-777) tự Chính Ngôn 正言, người Hà Nội (nay thuộc Hà Nam, Trung Quốc), đỗ tiến sĩ năm Thiên Bảo thứ 2 (744), giữ các chức Thượng thư lang, Đàm Châu thứ sử, Lễ bộ thị lang.

Lý Bách Dược 李百藥

Lý Bách Dược 李百藥 (565-648) tự Trọng Quy 重規, người An Bình, Định Châu (nay thuộc Hà Bắc), sử gia và thi nhân đời Sơ Đường. Cha ông là Lý Đức Lâm 李德林 từng làm quan nội sử cho nhà Tuỳ, tham gia viết sử. Thời Tuỳ Văn Đế, ông nhậm Thái tử xá nhân, Đông cung học sĩ. Thời Tuỵ Dượng Đế, ông làm Quế Châu tư ...

Nguỵ Trưng 魏徵

Nguỵ Trưng 魏徵 (580-643) tự là Huyền Thành 玄成, quê ở Khúc Thành, Cự Lộc (nay là huyện Dịch, tỉnh Sơn Đông), là Thừa tướng dưới thời vua Đường Thái Tông Lý Thế Dân (599-649). Ông nổi tiếng là một vị quan cương trực, nhiều lần dùng những lời lẽ rất thẳng thắn để khuyên can vua. Tiêu biểu là tờ "Thập ...

Kiều Tri Chi 喬知之

Kiều Tri Chi 喬知之 (?-697), tự không rõ, không rõ năm sinh, mất năm Thần Công đầu đời Võ Hậu (697), người Phùng Dực, Đồng Châu (nay là Đại Lệ, Thiểm Tây, Trung Quốc). Ông từng giữ chức Hữu bổ khuyết, Tả ty lang trung đời Võ Hậu, sau bị hại vì theo Võ Hậu. Ông nổi danh nhờ văn thơ, người đời sau sưu ...

Lý Kiệu 李嶠

Lý Kiệu 李嶠 (645-714) tự Cự Sơn 巨山, quê Triệu Châu (Hà Bắc). Đỗ tiến sĩ năm 663, niên hệu Long Sóc đời Đường Cao Tông. Thời Tắc Thiên Võ Hậu, làm Giám sát ngự sử rồi Đông Phượng các loan đài Bình Chương sự (tể tướng), tiếp tục làm tể tướng đời Đường Trung Tông. Khi Huyền Tông lên ngôi bị biếm làm ...

Quách Chấn 郭震

Quách Chấn 郭震 (656-713), tự Nguyên Chấn 元振, người Quý Hương, Nguỵ Châu (nay thuộc Danh Bắc, Hà Bắc, Trung Quốc), tướng đời Đường. Năm Trường An thứ nhất (701) nhậm đô đốc Lương Châu. Năm Cảnh Linh thứ hai (711) nhậm sử bộ thượng thư, sau làm binh bộ thượng thư. Sau hai năm có công bình nội loạn ...

Tống Chi Vấn 宋之問

Tống Chi Vấn 宋之問 (khoảng 656-710), còn có tên là Thiếu Liên 少連, tự Diên Thanh 延清, quê quán ở Hà Nam. Tuy không có tài liệu nào cho biết rõ năm sinh nhưng ông mất năm 710, và do đó được xếp vào những nhà thơ của Sơ Ðường. Không rõ cuộc đời sĩ tử của ông ra sao nhưng hoạn lộ của ông bắt đầu rất sớm. ...

Tân Hoằng Trí 辛弘智

Tân Hoằng Trí 辛弘智 làm quan Quốc Tử tế tửu đời Đường Cao Tông.

Thôi Thực 崔湜

Thôi Thực 崔湜 (671-713) tự Trừng Lan 澂瀾, người Định Châu, ở trong phủ Thái Bình công chúa. Sau chính biến Tiên Thiên, bị khép tội chết.

Trương Nhược Hư 張若虛

Trương Nhược Hư 張若虛 (660-720), thi nhân đời Đường, người Dương Châu 揚州 (nay thuộc tình Giang Tô 江蘇, Trung Quốc), làm quan tại Duyện Châu 兗州. Ông tề danh cùng Hạ Tri Chương 賀知章, Trương Húc 張旭, Bao Dung 包融, người đời gọi là "Ngô trung tứ sĩ" 吳中四士. Thơ của ông nay chỉ còn lại 2 bài, trong đó có Xuân ...

Vương Vô Cạnh 王無兢

Vương Vô Cạnh 王無兢 từng làm Giám sát ngự sử, sống khoảng cùng thời với Trần Tử Ngang 陳子昂.

Lý Hoa 李華

Lý Hoa 李華 (715-774) tự Hà Thúc 遐叔, người Tán Hoàng 贊皇, đỗ tiến sĩ năm Khai Nguyên.

Vi Nguyên Đán 韋元旦

Vi Nguyên Đán 韋元旦 người Kinh Triệu, Vạn Niên (nay là Hàm Ninh, Thiểm Tây), đỗ Tiến sĩ, làm chức Đông A uý (Dương Cốc, Sơn Đông), được đề bạt làm Tả đài Giám sát ngự sử. Có quan hệ họ hàng với Trương Dịch Chi (người yêu của Võ Tắc Thiên). Khi âm mưu đảo chính lật đổ Võ Hậu của Trương Dịch Chi thất ...

Trần Tử Ngang 陳子昂

Trần Tử Ngang 陳子昂 (661-702) tự là Bá Ngọc 伯玉, người đất Xạ Hồng, Tử Châu (nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Lúc thiếu thời ông chỉ mải vui chơi săn bắn, đánh bạc. Đến 18 tuổi còn chưa biết đến sách. Sau đi học lại rất chịu khó và đậu tiến sĩ. Ra làm quan tới chức Hữu thập di rồi xin từ quan trở ...

Lý Khang Thành 李康成

Lý Khang Thành 李康成 sống khoảng niên hiệu Thiên Bảo, cùng thời với Lý Bạch và Đỗ Phủ. Làm phó sứ Giang Đông. Thơ hiện còn 4 bài. Nguồn: Tuyển dịch thơ Đường - Tống/ NXB Văn học, 2008.