Danh sách Tác giả - Trang 84

Trần Thánh Tông 陳聖宗

Trần Thánh Tông 陳聖宗 (1240-1290) tên thật là Trần Hoảng 陳晃, là con trưởng Trần Thái Tông, sinh ngày 25 tháng Chín năm Canh Tý, niên hiệu Thiên Ứng Chính Bình thứ 9 (13-10-1240), lên ngôi tháng Hai năm Mậu Ngọ (1258), mất ngày 25 tháng Năm năm Canh Dần (3-6-1290). Trong 21 năm ở ngôi, Thánh Tông đã ...

Trần Minh Tông 陳明宗

Trần Minh Tông 陳明宗 (1300-1357), tên huý là Trần Mạnh 陳孟, là con thứ tư vua Trần Anh Tông, cháu ngoại của Bảo nghĩa vương Trần Bình Trọng, sinh ngày 21 tháng Tám năm Canh Tý (4-9-1300), mất ngày 19 tháng Hai năm Đinh Dậu (10-3-1357). Thuở nhỏ, vua cha sợ ông khó nuôi như các hoàng tử khác nên Trần ...

Minh Hành thiền sư 明行禪師

Minh Hành thiền sư 明行禪師 (1596-1659) là tổ thứ 2 Lâm Tế Đàng Ngoài, đời 35 dòng Lâm Tế, pháp hiệu là Tại Tại 在在, người phủ Kiến Xương, tỉnh Giang Tây. Sư theo thầy là thiền sư Chuyết Chuyết sang Việt Nam, đến kinh thành Thăng Long năm 1633, là một cánh tay trợ giúp thầy giáo hóa. Năm 1644, khi thiền ...

Vũ Cố 娬故

Vũ Cố 娬故 (1395-1446) là danh sĩ đời Lê, văn võ song toàn. Ông sinh tại thôn Ao Cá, xã Vũ Xá, huyện Thanh Liêm, phủ Lỵ Nhân, đạo Sơn Nam (nay là xã Thanh Thuỷ, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam). Khi Lê Lợi tiến đánh giặc Minh, ông đã tham gia cùng vua đánh đông dẹp tây, lập được nhiều chiến công lớn, ...

Ngô Thì Ức

Ngô Thì Ức (1709-1736) là danh sĩ đời Hậu Lê, hiệu là Tuyết Trai, con danh sĩ Đan Nhạc Ngô Trân, cha của Ngô Thì Sĩ và Ngô Tưởng Đạo. Sinh năm Kỷ Sửu 1709, quê xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Đông nay là xã Đại Thanh, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Ông có tài văn học, nhưng chán đường công ...

Nguyện Học thiền sư 愿學禪師

Nguyện Học thiền sư 愿學禪師 (?-1174) họ Nguyễn 阮, đứng trong thế hệ thứ mười, dòng thiền Quan Bích, không rõ năm sinh và tên thực là gì. Quê quán ở đất Phù Cầm, tu tại chùa Quảng Báo, hương Chân Hộ, thuồc đất Như Nguyệt. Lúc ít tuổi, theo học sư Viên Trí. Khi đắc bèn đạo về ẩn ở núi Vệ Linh. Nhờ có tài ...

Tín Học thiền sư 信學禪師

Tín Học thiền sư 信學禪師 (?-1190) là thế hệ thứ 10 dòng Vô Ngôn Thông (Việt Nam). Ông họ Tô quê ở làng Chu Minh, phủ Thiên Đức. Gia đình chuyên nghề khắc bản kinh. Thuở nhỏ sư theo học với thầy Thành Giới, không thích giao du. Năm 32 tuổi, sư đến thiền sư Đạo Huệ ở núi Tiên Du thọ giáo. Ở đây hầu thầy ...

Nguyễn Như Lâm 阮如林

Nguyễn Như Lâm 阮如林 (1410-1496) quê Hà Nam, ông là con tướng quân Nguyễn Chích, khai quốc công thần thời Bình Định vương Lê Lợi. Nguyễn Như Lâm làm quan chưởng bạ trong quân vua Lê đi đánh đèo Cát Hãn thổ tù châu Ninh Viễn, khi thắng trận trở về ông cáo quan tới Quang Ốc chiêu dân lập ấp, đặt tên là ...

Thuần Chân thiền sư 純真禪師

Thuần Chân thiền sư 純真禪師 họ Đào 陶, chưa rõ tên thật và năm sinh, người hương Cửa Ông, quận Tế Giang. Lúc còn ít tuổi theo học nho; lớn lên theo đạo Phật, đứng trong thế hệ thứ mười hai, dòng thiền Nam Phương. Ông mất ngày 7 tháng hai năm Tân Tị, niên hiệu Long Phú thứ nhất (tức ngày 8 tháng ba năm ...

Trần Nguyên Đán 陳元旦

Trần Nguyên Đán 陳元旦 (1326-1390), hiệu Băng Hồ 冰壼, danh thần đời Trần, thuộc dòng dõi quý tộc. Ông là chắt Thái sư Trần Quang Khải, bố vợ Nguyễn Phi Khanh, ông ngoại Nguyễn Trãi. Ông quê ở làng Tức Mặc, phủ Thiên Trường, nay thuộc tỉnh Nam Định. Năm 1370, ông cùng các hoàng tử Trần Phủ, Trần Kính và ...

Trần Lôi 陳雷

Trần Lôi 陳雷 sinh và mất năm nào, quê quán ở đâu đều chưa rõ. Chỉ biết ông sống vào khoảng cuối đời Trần. Tác phẩm hiện còn 1 bài thơ chép trong "Toàn Việt thi lục".

Thường Chiếu thiền sư 常照禪師

Thường Chiếu thiền sư 常照禪師 (?-1203) họ Phạm 范, người làng Phù Ninh. Làm quan đến chức Lệnh Ðô Tào ở cung Quảng Từ thời vua Lý Cao Tông (1176-1210). Sau từ quan xuất gia, theo học thầy Quảng Nghiêm ở chùa Tịnh Quả, được thầy truyền tâm ấn. Sau đến trụ trì chùa Lục Tổ, làng Dịch Bảng, phủ Thiên Đức, ...

Trần Nhân Tông 陳仁宗

Trần Nhân Tông 陳仁宗 (1258-1308) tên thật là Trần Khâm 陳昑, là con của vua Trần Thánh Tông 陳聖宗 và là vị vua thứ 3 của nhà Trần, sinh ngày 11 tháng 11 năm Mậu Ngọ (7-12-1258), lên làm vua từ năm Kỷ Mão (1279), niên hiệu là Thiệu Bảo và Trùng Hưng (1285-1293). Lúc trẻ có nhiều tên gọi: Khâm, Phật Kim và ...

Trần Quang Triều 陳光朝

Trần Quang Triều 陳光朝 (1286-1325) còn có tên là Nguyên Đạo và Nguyên Thụ, hiệu là Cúc đường chủ nhân và Vô Sơn ông, sinh năm Giáp Ngọ (1286), mất năm Ất Sửu (1325), nguyên quán ở hương Tức Mặc, phủ Thiên Trường, nay thuộc Hà Nam Ninh. Là con trai cả Trần Quốc Tảng, cháu nội Trần Quốc Tuấn và anh vợ ...

Y Sơn thiền sư 依山禪師

Y Sơn thiền sư 依山禪師 (1121-1213) họ Nguyễn 阮, không rõ tên thật, sinh năm Tân Sửu, niên hiệu Thiên Phù Duệ Vũ thứ hai (1121), người hương Cẩm, châu Nghệ An, là học trò sư Viên Thông ở Kinh đô. Ông tu ở chùa Đại Tứ hương Đại Thông quận Long Phúc, lập thành thế hệ thứ 19, dòng thiền Nam Phương. Ông mất ...

Trần Thì Kiến 陳時見

Trần Thì Kiến 陳時見 (?-?) người làng Cự Xạ, huyện Đông Triều, phủ Tân Hưng, là một môn khách của Trần Quốc Tuấn. Nhờ Trần Quốc Tuấn tiến cử, dưới triều Trần Nhân Tông (1279-1293) được bổ chức An phủ sứ phủ Thiên Trường kế đó đổi qua phủ Yên Ninh. Năm 1297, được bổ Đại An phủ kinh sư, chuyên về tư ...

Lê Thái Tổ 黎太祖, Lê Lợi, 黎利

Lê Thái Tổ 黎太祖 (1381-1433) huý Lê Lợi 黎利, là người khởi xướng khởi nghĩa Lam Sơn chiến thắng quân Minh trở thành vị vua đầu tiên của nhà Hậu Lê, một triều đại trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi gần 6 năm, thọ 49 tuổi. Thuỵ hiệu do Lê Thái Tông đặt là Thống Thiên Khải Vận Thánh Đức Thần Công Duệ Văn ...

Đoàn Nguyễn Thục 段阮俶

Đoàn Nguyễn Thục 段阮俶 (1718-1775) nguyên tên Duy Tĩnh 惟靖, người Hải An, Quỳnh Côi, đỗ tiến sĩ năm Cảnh Hưng thứ 13 (1752), năm Cảnh Hưng thứ 32 (1771) thăng Phó đô ngự sử, tước Mai Xuyên bá. Cũng năm này ông được sung chức chánh sứ đi sứ nhà Thanh, ở kinh đô nhà Thanh gặp gỡ sứ Triều Tiên, có làm thơ ...

Trần Danh Án 陳名案

Trần Danh Án 陳名案 (1755-1794) người xã Bảo Triện, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, cháu Trần Phụ Dực, con Trần Danh Lâm. Ông đỗ hoàng giáp năm Chiêu Thống thứ nhất (1787). Khi Lê Chiêu Thống rời bỏ Thăng Long, ông đi theo mộ quân vận lương mưu đồ khôi phục. Ông cùng Lê Duy Ðản sang cầu viện nhà Mãn ...

Trần Nghệ Tông

Trần Nghệ Tông (1321-1395) tên thật là Trần Phủ 陳甫, là con thứ ba của Trần Minh Tông, sinh tháng 12 năm Tân Dậu (1321). Khoảng năm Tân Mùi (1331), ông được phong tước Cung Đinh Vương; năm Mậu Dần (1338), được cử làm Phiêu kỵ thượng tướng quân, giữ trấn Tuyên Quang; năm Quí Tị (1353), được phong chức ...

<< < .. 81 82 83 84 85 86 87 .. > >>