Danh sách Tác giả - Trang 189

Marie Étienne

Marie Étienne (1938-) là nữ nhà thơ và tiểu thuyết gia người Pháp. Bà sinh ở Menton. Marie Étienne đã có 25 năm sống ở Việt Nam. Khi trở về Pháp, bà làm giáo viên dạy tại trường trung học Sologne. Sau đó, bà làm trợ lý và thư ký của Antoine Vizet, lần đầu tại Nhà hát Quartiers d’Ivry rồi Nhà ...

Tagore Rabindranath রবীন্দ্রনাথ ঠাকুর

Rabindranath Tagore (1861-1941) là nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch, nhạc sĩ và hoạ sĩ Ấn Độ, giải Nobel Văn học năm 1913. Là con thứ mười bốn của một điền chủ - nhà cải cách tôn giáo giàu có. Ông đi học ở trường một thời gian ngắn; về sau học ở nhà với cha. 8 tuổi, R. Tagore nổi tiếng giỏi văn nhất ...

Kabir कबीर

Kabir (कबीर, 1398-1448) là nhà thơ cổ Ấn Độ, sáng tác bằng tiếng Hindu, tương truyền suốt đời làm nghề dệt vải, mù chữ, phải nhờ người khác chép lại. Ông để lại khoảng 80 tập thơ về các đề tài khác nhau, phản ánh tâm trạng phản kháng của tầng lớp người nghèo.

William James Linton

William James Linton (1812-1897) là nhà điêu khắc gỗ, hoạ sĩ phong cảnh, nhà cải cách chính trị, tác giả hồi ký, tiểu thuyết, thơ và truyện phi hư cấu người Anh. Ông sinh ở Mile End, phía đông London (Anh) và mất ở Hamden (Mỹ).

Sāntideva ཞི་བ་ལྷ།

Sāntideva ཞི་བ་ལྷ། (685-763) là đại sư kiêm thi hào Ấn Độ thuộc phái Trung quán. Ông là tác giả của “Bồ tát hạnh”, “Kinh tập yếu” và “Giáo tập yếu”. Tác phẩm “Bồ tát hạnh” có tầm ảnh hưởng rất lớn trong văn học Phật giáo và được dịch ra nhiều thứ tiếng ...

Noriko Ibaraki 茨木のり子

Noriko Ibaraki 茨木のり子 (1926-2006) tên thật là Noriko Miura 三浦のり子, là nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch nữ Nhật Bản, sinh ở Osaka, lớn lên ở Nishio Aichi. Bà học ngành dược ở Đại học Toho, sau khi tốt nghiệp, bà chuyển đến sống và làm việc ở Tokyo. Bà là đại diện đầu tiên của lớp nhà thơ Nhật Bản sau ...

Wystan Hugh Auden

Wystan Hugh Auden (21/2/1907 – 29/9/1973) là nhà thơ Mỹ gốc Anh với bút danh W. H. Auden. Wystan Hugh Auden sinh ra và lớn lên ở Anh, trở thành nhà thơ nổi tiếng của Anh, năm 1939 sang Mỹ. Ông là người có sự ảnh hưởng rất lớn đến văn học Anh-Mỹ, là một trong những nhà thơ lớn nhất của thế kỷ XX.

Ki no Tsurayuki 紀貫之, Kỷ Quán Chi

Ki no Tsurayuki 紀貫之 (Kỷ Quán Chi, 872-945) là nhà thơ thời Heian. Ông là con của Ki no Mochiyuki. Trong những năm 890, ông trở thành nhà thơ waka. Năm 905, theo lệnh của Thiên hoàng Deigo, ông là một trong bốn nhà thơ (ba người kia là Tomnori, Mitsune và Tadamine) biên soạn cuốn "Kokin Wakashū" (Cổ ...

Sosei 素性

Sosei 素性 (Tố Tính, không rõ năm sinh năm mất) là thiền sư sống vào khoảng nửa cuối thế kỷ 9 đến đầu thế kỷ 10. Ông tên thật là Yoshimine no Harutoshi (良岑玄利 Lương Sầm Huyền Lợi) . Ông là một trong 36 vị thần ca của Nhật Bản. Ông từng giữ chức Đội trưởng Hữu cận vệ của Hoàng cung nhưng sau đó đã xuống ...

Sarveshvar Dayal Saxena

Sarveshvar Dayal Saxena (1927-1983) là nhà thơ Ấn Độ, nổi tiếng sau khi tham gia vào nhóm các nhà thơ trẻ năm 1958 và xuất bản một tuyển tập thơ mới Ấn Độ. Tác phẩm: - Cầu tre (1963) - Con thuyền trống (1966) - Những ngọn gió nóng (1969) - Dòng sông Quano (1973)

Fukuda Chiyo-ni 福田 千代尼, Phúc Điền Thiên Đại Ni

Fukuda Chiyo-ni (Kaga no Chiyo, 福田 千代尼, Phúc Điền Thiên Đại Ni, 1703-1775) là nữ thi sĩ Nhật Bản thời kỳ Edo (1603-1867), nổi tiếng thần đồng với các sáng tác thơ Haiku từ năm 7 tuổi. Bà được coi là nhà thơ nữ nổi tiếng nhất của Nhật Bản về thể thơ Haiku. Thơ của bà nói về thiên nhiên và sự hợp nhất ...

Jean Tardieu

Jean Tardieu (1903-1995) là nhà thơ, nhà văn, kịch tác gia và là một trong những người viết về nghệ thuật độc đáo nhất của nước Pháp. Ông sinh ở Saint-Germain-de-Joux năm 1903, trong một ngôi làng nhỏ ở Jura, xuất thân từ một gia đình nghệ sĩ: cha là họa sĩ Victor Tardieu (sau này là người sáng lập ...

Tenji-tennō 天智天皇, Thiên Trí thiên hoàng

Tenji-tennō 天智天皇 (Thiên Trí thiên hoàng, 626-671), là vị Thiên hoàng đời thứ 38, hoàng tử thứ 2 của Thiên hoàng Jomei (Thiên hoàng đời thứ 34). Ông giữ vai trò rất quan trọng trong lịch sử cổ đại Nhật Bản vào thế kỷ thứ 7. Ông cùng với trung thần Fujiwara no Kamatari lập kế hoạch tiêu diệt dòng họ ...

Chu Đôn Nho 朱敦儒

Chu Đôn Nho 朱敦儒 (1081-1159) tự Hy Chân 希真, người Lạc Dương, thiếu thời chí hạnh thanh cao, không chịu làm quan, về sau nhiều lần triều đình trưng triệu, mới ra làm quan một thời gian. Hai quyển Tiều ca của ông cho thấy rõ vẻ thanh đạm tiêu sơ trong tình tự bất mãn.

Chu Chi Anh 週之瑛

Chu Chi Anh 週之瑛 hiệu Nghiên Phân 研芬, người Gia Thiện, Chiết Giang, vợ kế của người cùng quê Đinh Đình Loan 丁廷鸞, tri huyện Giang Tô. Tác phẩm có tập thơ "Vi Vân thất thi" 薇雲室詩.

Konstantin Mikhailovich Fofanov Константин Михайлович Фофанов

Konstantin Mikhailovich Fofanov (Константин Михайлович Фофанов, 1862-1911) là nhà thơ Nga. Ông sinh ra trong một gia đình tiểu thương ở Saint Petersburg. Fofanov không được học hành đến nơi đến chốn nhưng rất ham mê đọc sách và biết làm thơ từ nhỏ. Năm lên 14 tuổi làm thơ bắt chước Nikolay ...

Jules Supervielle

Jules Supervielle (1884-1960) nhà thơ, nhà văn Pháp gốc Uruguay, mồ côi cha mẹ từ lúc còn bé. Trước chiến tranh thế giới lần hai, ông đã từng sống nhiều năm ở Paris. Sau đó trở về thảo nguyên quê nhà ở Uruguay. Khi đại chiến thế giới lần hai lan rộng khắp Châu Âu, không thể sang Pháp được song đã ...

Chu Trì 周馳

Chu Trì 周馳 tự Cảnh Viễn, người Liêu Thành (nay nằm ở tỉnh Sơn Đông), là nhà thơ, nhà thư pháp danh tiếng đời Nguyên, từng giữ chức ngự sử dưới triều Nguyên. Thơ hiện còn hơn chục bài. Nguồn: Lịch sử văn học Trung Quốc (tập 3)/ NXB Giáo Dục, 1994.

Paul Éluard

Paul Éluard tên thật là Eugène Émile Paul Grindel là một nhà thơ Pháp, sinh ngày 14-12-1895 tại Saint-Denis, mất ngày 18-11-1952 tại Paris.

Ludmila Konstantinovna Tatianicheva Людмила Константиновна Татьяничева

Ludmila Konstantinovna Tatianicheva (1915-1980) là nữ thi sĩ gắn bó suốt đời với vùng Ural. Một số tác phẩm của bà: "Cách rừng âm vang" (1961), "Những cơn mưa ấm áp" (1963), "Bờ cao vợi" (1971), "Tàn dư những đống lửa" (1976).