Danh sách Tác giả - Trang 186

Chí Cần thiền sư 志勤禪師

Chí Cần thiền sư 志勤禪師, không rõ năm sinh năm mất, người Bản Châu, Trường Khê, là một thiền sư đời Vãn Đường. Ông khi ở Vi Sơn nhân ngắm hoa đào mà ngộ đạo. Chỉ để lại một tác phẩm.

Friedrich Rückert

Friedrich Rückert sinh ngày 16/05/1788 ở Schweinfurt. Ông học trung học tại Schweinfurt và từ năm 1805 học ĐH ngành Luật và Triết học ở Würzburg và Heidelberg, nơi mà năm 1811, ông học lên tiến sĩ và cao hơn nữa. Ông giảng dạy về thần thoại Hy Lạp và đông phương, sau này ông trở thành giáo viên ...

John Alexander McCrae

John Alexander McCrae (1872-1918) là nhà thơ, bác sĩ quân y người Canada, đã tham gia cuộc Đại chiến Thế giới I. Nổi tiếng với bài "Cánh đồng Flanders" khi ông tham gia trận Ypres. Ông sáng tác từ rất sớm khi còn là sinh viên trường Đại học McGill. Mất tại một bệnh viện ở Boulogne vì bệnh viêm phổi ...

Carolyn Forche

Carolyn Forche (1950-) là nhà thơ, biên tập viên, dịch giả và nhà ủng hộ nhân quyền Mỹ. Bà sinh ở Detroit, Michigan. Carolyn Forche đã được nhận một số giải thưởng thơ của Mỹ. Thơ bà đã được dịch ra hơn 20 thứ tiếng. Tác phẩm: - Đối đầu với sự lãng quên: Thơ của Nhân chứng Thế kỷ thứ 20 (Against ...

Carmen Alberny

Carmen Alberny (1947-) là nữ thi sĩ Pháp đương đại, hiện sống tại vùng Québec, Canada. Nguồn: Hoa nở đầu xuân, Thơ dịch, NXB Hội nhà văn, 2008

Milton James Rhode Acorn

Milton James Rhode Acorn (1923-1986) sinh ra và mất ở Charlottetown. Ông là nhà văn, nhà viết kịch, nhà thơ của Canada, đã được trao giải thưởng Nhà thơ Canada vào năm 1970 và giải thưởng văn học năm 1976. Ông còn được Hội Điện ảnh Quốc gia Canada sản xuất hai bộ phim nói về cuộc sống và công trình ...

John Clare

John Clare (1793-1864) nhà thơ Anh. Các tác phẩm: - Làng Minstrel và những bài thơ khác (The Village Minstrel, and Other Poems. London, 1821). - Sonnet. London 1841 - Mối tình đầu (First Love) Nguồn: 1. http://www.theotherpages.org/poems/poem-cd.html 2. http://en.wikipedia.org/wiki/John_Clare

Gottfried Benn

Gottfried Benn sinh ngày 2-5-1886 tại làng Mansfeld gần Pritzwalk, là con trai của cha cô đạo tin lành Gustav Benn. Vài tháng sau khi sinh, gia đình ông chuyển đến Sellin. Tuổi thơ ông thường làm thơ và viết tản văn. Từ 9-1897 đến 9-1903 ông đi học trường trung học Friedrich vùng Frankfurt/Oder và ...

Charles Simic Dušan Simić

Charles Simic (Dušan Simić) sinh năm 1938, người gốc Serbi. Là giáo sư bộ môn văn học và sáng tác của Đại học New Hampshire, tác giả của hơn 20 tập thơ, trong năm 2007 Charles Simic trở thành nhà thơ thành công nhất Hoa kỳ: hai lần được vinh danh tại giải thưởng Wallace Stevens của Viện Thơ ...

Harold Edward Monro

Harold Monro (1879-1932) tên đầy đủ là Harold Edward Monro, nhà thơ Anh, ra đời ở nước Bỉ. Tác phẩm: - Trước bình minh (Before Dawn, thơ) - Trẻ em của tình yêu (Children of Love, thơ) Nguồn: http://www.theotherpages.org/poems/poem-mn.html

Charles-Augustin Sainte-Beuve

Charles-Augustin Sainte-Beuve (1804-1869) là nhà phê bình hàng đầu Pháp, người đề xướng phương pháp tiểu sử học trong phê bình văn học, đồng thời còn là thi sĩ và tiểu thuyết gia. Tác phẩm: - Cuộc đời, thi ca, tư tưởng củ Joseph Delorme (1829) - Tư duy tháng Tám (1837) - An ủi Nguồn: - Trần Mai ...

Francis William Bourdillon

Francis William Bourdillon (22/3/1852 - 13/1/1921), nhà thơ kiêm dịch giả Anh. Tốt nghiệp trường Cao đẳng Worcester, Oxford. Từng làm gia sư cho con trai Hoàng thân Christian vùng Schleswig-Holstein (Đức). Sau đó làm giảng viên trường Đại học Eastbourne, rồi sống ở Eastbourne, gần Midhurst, Sussex ...

Eva Tihanyi

Eva Tihanyi (1956-) Eva Tyhanyi là nữ thi sĩ Canada đã có năm tập thơ, trong đó có hai tập Giành lấy ân sủng thế gian (Wresting the Grace of the World, Black Moss, 2005) và Phục hồi tính nữ (Restoring the Wickedness, Thistledown, 2000) khá nổi tiếng. Bà dạy học tại học viện Niagara ở Welland, ...

Khuyết danh Anh

Lưu trữ những bài thơ khuyết danh của Anh. Ông chồng của chúng ta - Our goodman

Christopher Marlowe

Christopher Marlowe (1564-1593) là nhà thơ phục hưng Anh, dưới thời nữ hoàng Elisabeth, sinh ở Canterbury, con của một người thợ giày nghèo. Năm 1579 được vào học ở trường King''s School. Năm 1580 Christopher Marlowe học ở trường Corpus Christi Colledge ở Cambridge. Năm 1584, ông đỗ Cử nhân (B.A). ...

Nanak नानक

Nanak नानक (1469-1538) là đại sư, nhà thơ Ấn Độ. Ông sinh ở Talwandi, gần Lohore (hiện nay thuộc Pakistan). Ông xuất thân từ đẳng cấp Kshatriya (Võ sĩ). Lớn lên ông sớm nhận ra tính liên quan, tuỳ thuộc lẫn nhau trong cuộc sống của những tín đồ Đạo Hindu và đạo Hồi, do đó đã làm nảy sinh trong ông ...

William Wordsworth

Wordsworth (1770-1850) sinh ra ở quận Lake, là con trai của một vị luật sư. Ông bắt đầu theo học tại trường Penrith và sau đó là tại trường Trung học phổ thông Hawkshead. Từ năm 1787, ông vào học tại trường Đại học St John, Cambridge. Trong suốt những thời kỳ này, chúng ta sẽ được thấy lại rất sống ...

Samuel Taylor Coleridge

Samuel Taylor Coleridge (21/10/1772 – 25/7/1834), nhà thơ, nhà phê bình và nhà triết học người Anh, một trong những người khởi xướng trường phái Lãng mạn ở Anh.

Saigō Takamori 西郷 隆盛, Tây Hương Long Thịnh

Saigō Takamori 西郷 隆盛 (Tây Hương Long Thịnh, 1828-1877) còn có tên Takanaga 隆永 (Long Vĩnh), là một trong những samurai có ảnh hưởng nhất trong lịch sử nước Nhật, sống cuối thời kỳ Edo, đầu thời Minh Trị. Ông thường viết thơ với hiệu Saigō Nanshū (Tây Hương Nam Châu, 西郷 南洲).

Chu Đức 周德

Chu Đức 周德 (1354-1402) tự Thị Tu 是修, người trấn Loa Khê, Giang Tây, có nhiều sáng tác, như "Thi phổ" 詩譜, "Luận ngữ loại biên" 論語類編.