Danh sách Tác giả - Trang 193

Chu Khánh Dư 朱慶餘

Chu Khánh Dư 朱慶餘 (797-?) tên là Khả Cửu 可久, Khánh Dư là tự của ông, người Việt Châu (nay là Thiện Hưng, Chiết Giang) đỗ tiến sĩ năm 826. Trước khi đi thi, Khánh Dư làm bài thơ Khuê ý với câu đầu là “Ðộng phòng tạc dạ đình hồng chúc” dâng lên Trương Tịch 張籍, lúc này đang làm chức Thuỷ bộ ...

Louise Labé

Louise Labé (1925-1966), còn gọi là "La Belle Cordière", nhà thơ nữ có đóng góp lớn cho thơ ca trong thời kỳ Phục Hưng ở Lyon.

Chu Loan 朱灣

Chu Loan 朱灣 tự Cự Xuyên 巨川, hiệu Thương Châu Tử 滄洲子, không rõ năm sinh năm mất, ước sống khoảng trước sau đầu niên hiệu Đại Lịch (766-779) đời vua Đường Đại Tông. Tính tình lãng mạn, thích nhàn dật, từng làm quan nhưng bất đắc chí lại thôi, về làm nhà ở Hội Kê, Sơn Âm, sống cho đến lúc mất. Trước ...

Madame de Pressensé Élise-Françoise-Louise de Plessis-Gouret

Madame de Pressensé (1827-1901) tên thật là Élise-Françoise-Louise de Plessis-Gouret, là vợ của Edmond Dehault de Presssensé (lãnh tụ giáo phái Tin Lành của Pháp). Bà nổi tiếng không chỉ qua các tác phẩm tiểu thuyết của mình mà còn với các hoạt động chính trị.

Marina Evseevna Ratner Марина Евсеевна Ратнер

Marina Evseevna Ratner (Марина Евсеевна Ратнер, 1938-) là một nhà toán học Mỹ gốc Nga. Bà sinh tại Moscow trong một gia đình cha mẹ đều làm khoa học. Bà chuyển sang sống và giảng dạy tại Israel năm 1971. Tới năm 1975, bà sang Mỹ làm giáo sự tại trường Berkeley. Bà cũng là một nhà thơ.

Chu Phần 周濆

Chu Phần 周濆 năm sinh và mất không rõ. "Việt thi sưu dật" 粵詩搜逸 nói ông sống khoảng cuối thời Ngũ Đại đến đầu Tống sơ, người Thiệu Châu (nay là Bình Đông, Quảng Tây), là em của Chu Vị 周渭. "Trực trai thư lục giải đề" 直齋書錄解題 chép thơ ông một quyển gồm 19 bài, nhưng đã thất truyền. "Toàn Đường thi" chép ...

Chu Quyền 朱權

Chu Quyền 朱權 (1378-1448) là nhà hý khúc lớn đời Minh, con thứ 17 của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương. Ông viết 12 loại tập kịch và sách Thái Hoà chính âm phả. Cuốn Hình tự ký của ông có ảnh hưởng lớn đến đời sau, là bốn người nổi tiếng nhất đầu thời Minh. Tác phẩm Hoà luận biểu hiện tư tưởng Đạo ...

Chu Tộ 周祚

Một tác giả đời Đường, chưa rõ thân thế, thơ còn một bài duy nhất chép trong "Toàn Đường thi".

Marc Chagall Марк Шагал

Marc Chagall (1887-1985) tên thật là Mark Zakharovich Shagal, hoạ sĩ Nga kiệt xuất, suốt đời phải sống lưu vong ở Pháp và phương Tây. Thơ ông đầy đắng đót và xót xa, được tuyển chọn và in ở Mỹ, Israel. Riêng ở Nga, mãi tới năm 1987, kỷ niệm 100 năm ngày sinh của ông, độc giả Nga mới biết đến thơ ông ...

Chu Mật 周密

Chu Mật 周密 (1232-1308) tự Công Cẩn 公謹, hiệu Thảo Song 草窗, người Tế Nam đời Tống. Ông từng làm Tri huyện Nghĩa Ô, sau khi nhà Tống mất, ông không làm quan nữa, lấy thi từ tiêu khiển. Từ của ông tinh tế, phong cách có nhiều điểm tương đồng với bạn ông là Ngô Văn Anh 吳文英, hiệu Mộng Song 夢窗, nên người ...

Mikhail Iosifovich Ryabinin Михаил Иосифович Рябинин

Mikhail Iosifovich Ryabinin (Михаил Иосифович Рябинин, 1931-1995) là một nhà thơ và nhạc sĩ người Nga.

Chu Phóng 朱放

Chu Phóng 朱放 tự Trường Thông 長通, người Tương Châu, huyện Nam Dương, không rõ năm sinh năm mất, ẩn cư tại Diễm Khê. Đời Đường Đức Tông (780-805), Chu được triệu về kinh, trao quan chứ nhưng ông không nhận. Chu Phóng để lại một quyển thơ. Cuốn Tân Đường thư nghệ văn chí 新唐書藝文誌 của ông truyền hậu thế.

Maximilian Alexandrovich Kirienko-Voloshin Максимилиан Александрович Кириенко-Волошин

Maximilian Alexandrovich Kirienko-Voloshin (Максимилиан Александрович Кириенко-Волошин, 1877–1932) – nhà thơ, nhà văn, dịch giả, hoạ sĩ, nhà hoạt động xã hội Nga. Maximilian Kirienko-Voloshin sinh ở Kiev. Bố là một luật sư, mất năm 1881. Năm 1893 mẹ của Voloshin mua đất rồi về sống ở Koktebel (vùng ...

Philippe Desportes

Philippe Desportes (1546-1606) là nhà thơ Pháp. Ông sinh ở Chartres và mất ở Bonport. Philippe Desportes là nhà thơ theo trường phái Ba-rốc. Ông là cận thần của các vua Charles IX và Henri III. Ông là tác giả những ca và thơ phạm thần thánh: "Tình yêu của Diane", "Tình yêu của Hippolyte".

Chu Tử Chi 周紫芝

Chu Tử Chi 周紫芝 (1082-1155) tự Thiếu Ẩn 少隱, hiệu Trúc pha cư sĩ 竹坡居士, là một văn học gia đời Nam Tống. Ông người Tuyên Thành (nay là thị trấn Tuyên Thành, tỉnh An Huy), đỗ tiến sĩ năm Thiệu Hưng. Năm Thiệu Hưng thứ 15 (1145) đời Cao Tông, ông làm Lễ bộ và Binh bộ giá các văn tự. Năm 17 (1147), ông ...

Cố Đức Huy 顧德輝

Cố Đức Huy 顧德輝 (1310-1369) còn có tên Anh 瑛, tự Trọng Anh 仲英, hiệu Kim Túc đạo nhân 金粟道人, người Côn Sơn, Giang Tô, xây một nhà riêng ở Thiến Kinh đón các thi nhân khắp nơi tới xướng hoạ.

Saint-John Perse Alexis Léger

Saint-John Perse là bút danh của Alexis Léger (1887-1975), nhà thơ, nhà ngoại giao Pháp, giải Nobel Văn học 1960. Ông còn sử dụng bút danh Alexis Saint-Léger Léger. Sinh ngày 31-5-1887 tại Guadeloupe, một hòn đảo nhỏ gần Guadelupa, vùng biển Caribe. Học luật và kinh tế chính trị, ông phục vụ trong ...

Diêu Toại 姚燧

Diêu Toại 姚燧 (1238-1313) tự Đoan Phủ 端甫, hiệu Mục Am 牧庵, văn học gia đời Nguyên.

Dư Bản 餘楍

Dư Bản 餘楍 tự Sinh Sinh 生生, hiệu Độn Am 鈍庵, ngày sinh và mất không rõ, sống vào khoảng 1661, người Thanh Thần, Tứ Xuyên, học sinh Quốc Tử Giám. Khi Mãn Thanh xâm chiếm, ông khởi binh chống lại, không thành, trốn xuống Giang Nam, khởi binh lần nữa nhưng vẫn thất bại. Ông không đi thi, không ra làm ...

Chu Tấn 周晉

周晉 tự Minh Thúc 明叔, hiệu Khiếu Trai 嘯齋, không rõ năm sinh và mất, người gốc Tế Nam (nay thuộc Sơn Đông), từ đời ông chuyển đến Ngô Hưng (nay thuộc Chiết Giang), năm Thiệu Định thứ 4 (1231) làm Phú Dương lệnh, năm đầu Thuần Hữu làm Phúc Kiến chuyển vận sứ, năm Bảo Hữu thứ 3 (1255) làm Tri châu Đinh ...