Danh sách Tác giả - Trang 190

Musō Soseki 夢窓疎石, Mộng Song Sơ Thạch

Musō Soseki 夢窓疎石 (1275-1351) tên chữ Hán là Mộng Song Sơ Thạch, là một thiền sư và một thi sĩ nổi tiếng của Nhật Bản. Thuộc dòng dõi quý tộc, mồ côi mẹ từ nhỏ, Soseki được nuỗi dưỡng và giáo dục trong một ngôi chùa Phật giáo. Lớn lên, ông được mời trụ trì một ngôi chùa lớn ở Nanzen-ji, nơi ông có cả ...

Kisen 喜撰, Hỷ Soạn

Kisen 喜撰 (Hỷ Soạn, không rõ năm sinh năm mất) là thiền sư, nhà thơ Nhật Bản thời Heian. Ông là tác giả bài thơ duy nhất trong "Cổ kim tập" do Kino Tsurayuki soạn. Ông là một trong sáu người trong nhóm Lục ca tiên (tức sáu nhà thơ: Narihira, Ono no Komachi, Funya no Yasuhide, Henjo, Ootomo no ...

Ono no Komachi 小野 小町

Ono no Komachi 小野 小町 (おののこまち, 825-900) là nhà thơ waka nổi tiếng thời Heian. Tác phẩm của nữ sĩ được lưu giữ trong Kokinshu (Cổ kim tập) gồm 18 bài và tập thơ riêng do nàng sáng tác (khoảng 110 bài) có nhan đề là Komachi tập (Komachi Shu). Thơ Ono no Komachi đã được dịch ra nhiều ngôn ngữ (Trung ...

Fujiwara no Yoshitaka 藤原義孝, Đằng Nguyên Nghĩa Hiếu

Fujiwara no Yoshitaka 藤原義孝 (Đằng Nguyên Nghĩa Hiếu, 954-974) là nhà thơ, cha của nhà thư đạo nổi tiếng Yukinari. Ông mất năm 21 tuổi vì bệnh đậu mùa. Fujiwara no Yoshitaka là người có dung mạo khôi ngô, tuấn tú và tâm hồn sâu sắc, trung trực, được nhiều người mến mộ. Ông đã từng giữ chức Thiếu tướng ...

Kobayashi Issa 小林一茶, Tiểu Lâm Nhất Trà

Kobayashi Issa 小林一茶 (Tiểu Lâm Nhất Trà, 1793-1828) là nhà thơ và tu sĩ Nhật Bản. Ông được xem là bốn nhà thơ haiku lớn của Nhật (ba người kia là Basho, Buson và Shiki).

Leconte de Lisle

Leconte de Lisle (1818-1894) tên đầy đủ là Charles-Marie Leconte de Lisle. Ông là nhà thơ Pháp, một trong những người thầy của trường phái Thi sơn (Parnasse). Ông sinh ở Saint-Paul trên đảo Bourbon và qua đời ở Voisins. Chủ đề của thơ ông thường là các đề tài được lấy từ những thần thoại hoặc huyền ...

Joachim du Bellay

Joachim du Bellay (1522–1560), nhà thơ Pháp, thành viên nhóm Pléiade, được coi là một trong những nhà cải cách ngôn ngữ thơ ca Pháp thế kỷ XVI. Joachim du Bellay sinh ở Lire, gần Angers (Pháp). Năm 1547 gặp Pierre de Ronsard, chủ soái nhóm Pléiade, đã từ chối chức vụ cao trong giáo hội để theo ...

Minamoto no Sanetomo 源実朝

Minamoto no Sanetomo 源実朝 (1192-1219) là tướng quân (Shogun) đời thứ 3 của Mạc phủ Kamakura. Là con thứ của Monamoto-no-Yorimoto, người thiết lập chế độ Mạc phủ (bakufu) (chính quyền của tướng quân) ở Kamakura, mở đầu cho thời đại của võ gia. Minamoto-no-Sanetomo bị cháu là Kuujô (Công Hiểu) tranh ...

Jean Rousselot

Jean Rousselot (1913-2004) sinh ở Poitiers và mất ở Yveline. Là nhà văn, nhà thơ Pháp xuất thân từ gia đình công nhân. Mồ côi, ông phải bằng lòng với việc học ngắn ngủi của mình và bắt đầu kiếm sống ở tuổi 15. Từ năm 1946 ông thôi làm viên chức để dành tâm sức cho công việc sáng tác. Thời chiến ...

Saigyō 西行, Tây Hành

Saigyō 西行 (さいぎょう, 1118-1190) tên Hán Việt là Tây Hành. Ông là thiền sư thi sĩ nổi tiếng Nhật Bản vào cuối thời Heian và đầu thời Kamakura. Ông tục danh là Satō Norikiyo さとう のりき (佐藤 義清 - Tá Đằng Nghĩa Thanh), sinh ở Kyoto trong gia đình quý tộc samurai. Năm 23 tuổi, ông xuất gia và được đặt pháp danh ...

Khuyết danh Nga

Lưu trữ những bài thơ khuyết danh của Nga.

Jean-Baptiste Clément

Jean-Baptiste Clément (1836-1903) là nhà thơ và nhà xã hội Pháp. Ông tích cực tham gia Công xã Paris, từng làm nhiều nghề: hầu bàn, thợ phụ nghề đồng, đào đất... trở thành nhà thơ dân chúng. Tác phẩm: - Những khúc hát của mẩu bánh - Những khúc hát của tương lai - Mùa anh đào

Kornei Chukovsky Корней Иванович Чуковский

Kornei Chukovsky sinh năm 1882 tại Peterburg và mất năm 1969 tại Kuntsevo, tên thật là Nikolai Vasilievich Korneichukov. Tốt nghiệp trung học ở Odessa, những năm 1903-1905 là phóng viên tờ “Tin tức Odessa” thường trú tại London. Từ năm 1912 đến năm 1927 sống ở vùng nông thôn Phần Lan ...

Madeleine Riffaud

Madeleine Riffaud (1924-) là nhà thơ, nhà báo Pháp, sinh tại Paris, đã sang thăm Việt Nam nhiều lần, ủng hộ rất nhiệt thành cuộc chiến đấu của nhân dân ta chống xâm lược. Tác phẩm chính của bà có thể kể đến là: Ngựa đỏ (thơ, 1939-1972)[1973], Ở miền bắc Việt Nam: viết dưới làn bom đạn (1967), Trong ...

Chu Hữu Đôn 朱有燉

Chu Hữu Đôn 朱有燉 (1379-1439) là con trưởng của con thứ 5 của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương là Chu Định Vương Chu Thu 朱橚, và là cháu thứ 6 của Chu Nguyên Chương, sinh tại Phụng Dương, An Huy, sau chuyển tới Vân Nam. Ông không có con nên em là Chu Hữu Tước 朱有爝 kế vị ngôi vương. Chu Hữu Đôn là một tác ...

Louise Michel

Louise Michel (1830-1905) là nhà thơ, nhà hoạt động Cách mạng Pháp thời Công xã Paris, sinh ngày 29 tháng 5 năm 1830 tại Vroncourt-la-Côte. Louise Michel sống một cuôc đời cần cù, nghiêm túc, gần như khắc khổ. Là nhà giáo nhưng căm ghét Đế chế, bà không chịu tuyên thệ trung thành với Napoleon III ...

Mariya Sergeyevna Petrovykh Мария Сергеевна Петровых

Mariya Sergeyevna Petrovykh (Мария Сергеевна Петровых, 1908-1979) là một nữ nhà thơ và dịch giả Nga - Xô Viết.

Mikhail Kuzmich Lukonin Михаил Кузьмич Луконин

Mikhail Kuzmich Lukonin (1918-1976) là nhà thơ Nga. Ông sinh trong gia đình nhân viên bưu điện. Cha ông mất vì sốt phát ban năm 1920. Ông đã trải qua thời thơ ấu tại làng Bykov. Ông làm việc trong các nhà máy sản xuất máy kéo Stalingrad. Tác phẩm của ông được xuất bản từ năm 1935. Năm 1937 ông tốt ...

Olympia Alberti

Olympia Alberti (1950-) là nữ thi sĩ, nhà viết tiểu luận, nhà văn Pháp. Sinh tại Antibơ, vùng núi Alp phía đông Địa Trung Hải. Được giải thưởng thơ của Viện hàn lâm Pháp năm 1997. Tác phẩm: Tiểu thuyết: - Hương nhài say (Un jasmin ivre), 1982 - 13, phố Saltalamacchia (13, rue Saltalamacchia), 1997 ...

Yamabe no Akahito 山部赤人, Sơn Bộ Xích Nhân

Yamabe no Akahito 山部赤人 (Sơn Bộ Xích Nhân, 700–736) là nhà thơ Nhật Bản thời Nara. Trong Vạn diệp tập , một tuyển thơ đồ sộ của Nhật Bản, ông đã đóng góp 13 bài choka và 37 bài tanka. Nhiều bài thơ của ông được sáng tác trong các chuyến lữ hành dưới thời Thiên hoàng Shōmu trong các năm 724-736. Ông ...