Danh sách Tác giả - Trang 191

Jude Stéfan

Jude Stéfan (1930-) là nhà thơ và tiểu thuyết gia Pháp. Ông sinh ở Pont-Audemer. Ông là giáo viên dạy tiếng Pháp, tiếng Latinh và tiếng Hi Lạp ở bậc trung học. Jude Stéfan đã ra nhiều đầu sách (thơ và văn xuôi).

Ryōkan Taigu 良寛大愚, Lương Khoan Đại Ngộ

Ryōkan Taigu 良寛大愚 (Lương Khoan Đại Ngộ, 1758-1831) là thiền sư thi sĩ Nhật Bản.

Saga-tennō 嵯峨天皇, Tha Nga thiên hoàng

Saga-tennō 嵯峨天皇 (Tha Nga thiên hoàng, 786-842) ở ngôi từ 809 đến 823, tức thời kỳ Thịnh Đường trên văn học sử. Từ đấy Trung Quốc mới có giáo phường tác khúc, thi nhân điền từ, mà điền từ cũng sớm đã truyền nhập vào Nhật Bản ngay từ bấy giờ.

Julien Blaine

Julien Blaine (1942-) là nhà thơ Pháp, sinh tại Rognac. Ông là người sáng lập tạp chí Doc năm 1973. Là người tổ chức những cuộc gặp gỡ quốc tế về thơ ở Tarascon năm 1988, ở Trung tâm thơ quốc tế Marseille năm 1989. Ông cũng là một trong những cổ động viên chính cho nghệ thuật "performance" (trình ...

Leonid Martynov Леонид Мартынов

Leonid Martynov (1905-1980), nhà thơ, dịch giả Nga-Xô Viết. Những tập thơ lớn: "Tiếng nói thiên nhiên", "Quyền ưu tiên", "Những cái tên người" (1960) Đã dịch các thi phẩm của nhiều tác gia nổi tiếng của Anh, Hungary, Litva, Ba Lan, Pháp.

Chu Đàm 周曇

Chu Đàm 周曇 năm sinh và mất không rõ, thi nhân đời Đường mạt. Ông từng giữ chức Quốc Tử trực giảng. Trước tác có "Vịnh sử thi" 詠史詩 8 quyển, được "Toàn Đường thi" biên thành 2 quyển, tổng cộng 193 bài.

Konstantin Mikhailovich Simonov Константин Михайлович Симонов

Konstantin Mikhailovich Simonov (1917-1979) là nhà thơ, nhà văn quân đội đồng thời là nhà hoạt động xã hội Nga. Từng tham gia cuộc kháng chiến chống phát xít Đức trong chiến tranh thế giới lần II. Là người rất có cảm tình với Việt Nam và đã sang thăm Việt Nam trong những năm kháng chiến chống Mỹ. ...

Marceline Desbordes-Valmore

Marceline Desbordes-Valmore (1786-1959) là nữ thi sĩ Pháp, diễn viên kịch, cuộc đời có nhiều bất hạnh (thất tình, con chết) là một trong những nhà thơ tiên phong của trường phái lãng mạn Pháp. Tác phẩm: - Những Bi ca và Tình ca (Élégies, Marie et Romances, 1819) - Bi ca và tân thi (Elégies et ...

Jean-Pierre Claris de Florian

Jean-Pierre Claris de Florian (1755-1794), nhà văn, thơ, kịch dòng dõi quý tộc người Pháp.

Chu Do Kiểm 朱由檢, Minh Tư Tông

Minh Tư Tông 明思宗 (1611-1644) tên huý là Chu Do Kiểm 朱由檢 là con trai thứ năm của Minh Quang Tông, em của Minh Hy Tông Chu Do Hiệu, thân mẫu là Lưu thái hậu. Khởi đầu, Chu Do Kiểm được phong là Tín Vương. Năm 1627, Minh Hy Tông qua đời mà không có con trai, Chu Do Kiểm được lên nối ngôi. Khi mất được ...

Kondraty Fyodorovich Ryleyev Кондратий Федорович Рылеев

Kondraty Fyodorovich Ryleyev (1795-1826) nhà thơ Nga sinh ở Peterburg trong một gia đình mà bố là sĩ quan quân đội. Là thành viên của Bắc xã (một tổ chức cách mạng), tham gia cuộc khởi nghĩa Tháng Chạp chống Nga hoàng. Cuộc khởi nghĩa bị Nga hoàng đàn áp. Ngày 14-12-1825, Ryleyev bị bắt giữ và bị xử ...

Chu Khuông Vật 周匡物

Chu Khuông Vật 周匡物 tự Kỷ Bản 椅本, hiệu Danh đệ tiên sinh 名第先生, người Chương Châu, Phúc Kiến, là một thi nhân đời Đường, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà thứ 11 (816), làm quan đến Cao châu thứ sử. "Toàn Đường thi" chép thơ ông 5 bài.

Chu Hạ 周賀

Chu Hạ 周賀 tự Nam Hương 南鄉 ("Toàn Đường thi" lấy từ "Đường tài tử truyện" chép là Nam Khanh 南卿), năm sinh và mất không rõ, ước sống khoảng trước sau năm đầu Trường Khánh (821) đời Hiến Tông, người Đông Lạc (nay ở phía tây bắc Quảng Nguyên, Tứ Xuyên). Ông trước là đệ tử nhà Phật ở Lư Sơn, tên Thanh ...

Margarita Aliger Маргарита Иосифовна Алигер

Magrarita Aliger (1915-1992) là nữ thi sĩ nổi tiếng của Nga, thuộc thế hệ các nhà thơ nữ có uy tín hàng đầu của văn học Nga thế kỷ XX. Sau những năm 90, đau buồn vì Liên Xô sụp đổ, bà sống thu mình lặng lex, ốm nặng và mất trong cảnh cô đơn. Thơ của bà giàu chất nữ tính, rất nhạy cảm và tinh tế. Các ...

Lev Aleksandrovich Mey Лев Александрович Мей

Lev Aleksandrovich Mey (1822-1862) là nhà thơ, nhà viết kịch và dịch giả Nga. Ông sinh ở Moscow và mất ở St Petersburg.

Chu Phục 朱服

Chu Phục 朱服 (1048-?) tự Hành Trung 行中, người Ô Trình, Hồ Châu (nay thuộc huyện Ngô Hưng tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc). Ông đỗ tiến sĩ năm thứ 6 đời Tống Hy Tông (1073), làm quan đến Lễ bộ thị lang.

Nika Turbina Ника Турбина

Nika Turbina (1974-2002) là thần đồng thơ Xô Viết. Sinh tại Yalta. Được trao giải Sư tử vàng, giải thưởng cao quý về thơ của Italia và là nhà thơ nữ Xô Viết thứ hai được trao giải này (trước đó là nhà thơ Anna Akhmatova). Thi sĩ mất năm 28 tuổi. Tác phẩm: - Bản nháp (với lời giới thiệu của Evgeni ...

Pierre-Jean de Béranger

Pierre-Jean de Béranger (1780-1857) là nhà thơ Pháp, ca sĩ bất tử của cách mạng tư sản Pháp, là tiếng vang của một thời đại cách mạng và có ảnh hưởng sâu sắc đến một số nhà thơ Công xã sau này, đặc biệt đến Eugène Pottier. Béranger là nhà thơ được nhân dân rất yêu mến, ông có ảnh hưởng lớn trong ...

Chương Hiếu Tiêu 章孝標

Chương Hiếu Tiêu 章孝標 tự Đạo Chính 道正, năm sinh và mất không rõ, ước sống khoảng trước sau năm 826 (đời Đường Kính Tông). Theo "Đường tài tử truyện", ông là người Tiền Đường, nhưng "Đường thi kỷ sự" chép người Đồng Lư. Ông đỗ tiến sĩ năm 819, nhậm Hiệu thư lang, năm 831 làm Sơn Nam đạo tòng sự, Đại ...

Chu Bật 周弼

Chu Bật 周弼 (1194-1255) tự Bá Bật 伯弼, Chính Khanh 正卿, người Nhữ Dương, con của Chu Văn Phác 周文璞, một từ nhân đời Nam Tống. Ông đỗ tiến sĩ năm Gia Định đời Ninh Tông, từng nhậm Giang Hạ lệnh. Ngoài thơ ông còn giỏi hoạ, nay còn lưu truyền các bức "Mặc trúc song ly đồ", "Cổ bách thuý điểu đồ".