Danh sách Tác giả - Trang 188

Leonid Nicolaevich Trefolev Леонид Николаевич Трефолев

Leonid Nicolaevich Trefolev (1839-1905) là nhà thơ, nhà sử học, nhà địa chí học Nga.

John Keats

John Keats (31/10/1795 – 23/2/1821) – nhà thơ Anh, người cùng thời với Shelley, Byron, một đại diện tiêu biểu của trường phái lãng mạn Anh thế kỉ XIX. John Keats sinh ở Moorgate, London, là con trai cả của Thomas Keats và Frances Jennings Keats. Năm 1804 bố mất, ba tuần sau đó mẹ đi lấy chồng nên ...

Robert Herrick

Robert Herrick (1591-1674) là nhà thơ Anh thế kỷ 17. Tác phẩm chủ yếu gồm "Hesperides" (1648), "His Noble Numbers" (1647). Nguồn: http://www.theotherpages.org/poems/poem-gh.html

Joseph Rudyard Kipling

Joseph Rudyard Kipling (1865-1936) – nhà văn, nhà thơ Anh, giải Nobel Văn học 1907. Sinh ngày 30-12-1865 tại Bombay, Ấn Độ. Cha là một chuyên gia Anh về lịch sử nghệ thuật Ấn Độ, giám đốc trường nghệ thuật Bombay, mẹ là con một gia đình danh giá ở London, cả ông nội, ông ngoại đều là linh mục. Lên ...

Percy Bysshe Shelley

Percy Bysshe Shelley (1792-1822) xuất thân trong một gia đình quý tộc lâu đời ở Anh. Năm 12 tuổi, ông vào học trường College đã được bạn bè gọi là “Shelley điên rồ” vì say mê đọc Lucretius và tuyên bố rằng không hề có Chúa trời. Thời gian này Shelley còn say mê đọc các tác phẩm triết học ...

Robert Burns

Robert Burns (25/2/1759 – 21/7/1796) là nhà thơ dân tộc Scotland, tác giả của các tập thơ, trường ca và những bài hát dân gian cải biên viết bằng tiếng Anh phương ngữ Scotland. Robert Burns sinh ở Alloway, South Ayrshire, Scotland, trong một gia đình nông dân nghèo. Suốt đời phải vật lộn với cảnh ...

Walter de la Mare

Walter de la Mare (25/4/1873, Charton, Kent - 22/7/1956, Twickenham, Middlesex) là nhà thơ, nhà viết tiểu thuyết, nhà lý luận kịch và nhà biên tập người Anh. Các tác phẩm tiêu biểu gồm: Thơ chọn lọc (1873), Chiếc áo ma thuật và những truyện khác (Magic Jacket: And Other Stories, 1943),... Nguồn: 1. ...

Giác Hiền 覺賢

Giác Hiền 覺賢 (359-429) Phạn ngữ là Buddhabhadra (Phật-đà Bạt-đà-la) ông là cao tăng Ấn Ðộ, người Kashmir, thuộc Nhất thiết hữu bộ. Năm 409 Giác Hiền qua Trung Quốc (đời Tấn), cùng với Pháp Hiển dịch nhiều bộ kinh quan trọng của Ðại thừa qua chữ Hán. Giác Hiền gia nhập Tăng-già lúc 17 tuổi và sớm nổi ...

William Shakespeare

William Shakespeare (1564-1616), nhà thơ, soạn kịch người Anh. Ông được coi là nhà viết kịch bằng tiếng Anh vĩ đại nhất. Tác phẩm của ông gồm 38 vở kịch, 154 bài thơ sonnet, và một số bài thơ khác. Sonnet

Kaibara Ekken 貝原益軒, Bối Nguyên Ích Hiên

Kaibara Ekken 貝原益軒 (Bối Nguyên Ích Hiên, 1630-1714) hay Ekiken 益軒, cũng được biết đến với cái tên Atsunobu 篤信, là nhà Khổng học và nhà thực vật học Nhật Bản, là con một vị lương y nhưng ông đã chuyển từ nghề thuốc sang một nhà triết học thận trọng, căn cứ vào thực nghiệm. Các tác phẩm gồm có: - Lịch ...

John Donne

John Donne (1572–1631) là nhà thơ Anh theo trường phái siêu hình, tác giả của thơ sonnet, thơ tình, bi ca và những lời thuyết giáo nổi tiếng, là một trong những nhà thơ lớn của Anh thế kỉ 17. John Donne sinh ở Bread Street, London trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa. Bố là một thương gia, mất khi ...

William Makepeace Thackeray

William Makepeace Thackeray (1811-1863) là tiểu thuyết gia, thi sĩ người Anh, sống vào thế kỷ 19. Là tác giả của cuốn tiểu thuyết nổi tiếng "Hội chợ phù hoa" (đã được dựng thành phim). Nguồn: 1. http://vi.wikipedia.org/w...lliam_Makepeace_Thackeray 2. http://antgct.cand.com.vn...nhanvat/2007/5/50288 ...

Matsuo Basho 松尾笆焦, Tùng Vĩ Ba Tiêu

Matsuo Basho 松尾笆焦 (Tùng Vĩ Ba Tiêu, 1644-1694), thiền sư thi sĩ lỗi lạc của thời Edo 江戶 tại Nhật Bản, tên thật là Matsuo Munefusa, con trai út thứ bảy của một samurai cấp thấp phục vụ cho lãnh chúa thành Ueno, một ngôi thành nằm giữa con đường đi từ Kyoto đến Ise. Basho được thừa nhận là người phát ...

Tanomura Chikuden 田能村竹田, Điền Năng Thôn Trúc Điền

Tanomura Chikuden 田能村竹田 (Điền Năng Thôn Trúc Điền, 1777-1835) tên Hiếu Hiến 孝憲, tự Quân Di 君彝 là một danh sĩ kiêm toàn thư, hoạ, thi, từ. Tác phẩm của ông hiện còn Thanh lệ thập , Thu thanh quán tập , Trúc Điền bố y từ .

Khuyết danh Nhật Bản

Lưu trữ những bài thơ khuyết danh của Nhật Bản.

Shigeno no Sadanushi 滋野貞主, Tư Dã Trinh Chủ

Shigeno no Sadanushi 滋野貞主 (Tư Dã Trinh Chủ, có nơi chép Chân Chủ 真主) là danh nho dưới thời kỳ Bình An (Heian), tinh thông cửu kinh, từng phụng sắc soạn Bí phủ lược 秘府略 1000 quyển, là bậc sĩ phu học rộng hàng đầu đương thời, hiện còn lại 5 bài từ theo điệu Ngư ca tử .

Jean-Luc Sarré

Jean-Luc Sarré (1941-) là nhà thơ Pháp hiện đại. Ông sinh ở Oran (Angiêri) và hiện sống ở Marseille. Tác phẩm: - Cơn sốt (La Fièvre), 1979 - Những khu vườn (Jardins), 1983 - Căn phòng (La Chambre), 1986 - Như một truyện ngắn (Comme un récit), 1991 - Những vết lộ (Affleurements), 2000

Yoshimura Usai 吉村迂齋, Cát Thôn Vu Trai

Yoshimura Usai 吉村迂齋 (Cát Thôn Vu Trai, 1749-1805) tự Chính Long, hiệu Yên Hà Ngoại Sử, ở cuối thế kỷ XVII, đầu thế kỷ XIX, thông kinh sử, sở trường về thi từ.

Marina Ivanovna Svetaeva Марина Ивановна Цветаева

Marina Ivanovna Svetaeva (Марина Ивановна Цветаева, 1892-1941) sinh ra và lớn lên ở Matxcơva, qua đời tại thành phố Êlabuga. Cha của Svetaeva từng là giáo sư trường Đại học tổng hợp Matxcơvà, người sáng lập nên Viện bảo tàng Mỹ thuật trên phố Volkholka. Mẹ nàng là người con kết hợp giữa hai dòng máu ...

Louise-Angélique Bertin

Louise-Angélique Bertin (1805-1877) là nhà soạn nhạc và nhà thơ người Pháp, sinh tại Essonne, mất tại Paris. Bà được tặng giải thưởng của Viện hàn lâm Pháp.