02/06/2017, 13:33

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp lớp 9

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp lớp 9 A. Từ loại I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu in đậm a. + Hay: Tính từ + Đọc: Động từ + Lần: Danh từ b. +Nghĩ ngợi: Động từ c. + Lăng: Danh từ + Phục dịch: Động từ + Làng: Danh từ + Đập: Động từ. d. + Đột ngột: Tính từ e. ...

Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp lớp 9 A. Từ loại I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu in đậm a. + Hay: Tính từ + Đọc: Động từ + Lần: Danh từ b. +Nghĩ ngợi: Động từ c. + Lăng: Danh từ + Phục dịch: Động từ + Làng: Danh từ + Đập: Động từ. d. + Đột ngột: Tính từ e. + Phải: Danh từ + Sung sướng: Tính từ. 2. a. Những, các, một -> Số từ và lượng từ b. Hay, đã, vừa -> Phó từ c. Rất, hơi, quá -> Chỉ mức độ ...


 

A. Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu in đậm

a. + Hay: Tính từ

    + Đọc: Động từ

    + Lần: Danh từ

b.

+Nghĩ ngợi: Động từ

c.

+ Lăng: Danh từ

+ Phục dịch: Động từ

+ Làng: Danh từ

+ Đập: Động từ.

d.

+ Đột ngột: Tính từ

e.

+ Phải: Danh từ

+ Sung sướng: Tính từ.

 

2.

a. Những, các, một -> Số từ và lượng từ

b. Hay, đã, vừa -> Phó từ

c. Rất, hơi, quá -> Chỉ mức độ

 

3. Từ kết quả đạt được ở bài tập 1 và 2 ta có thể nhận xét như sau: Danh từ có thể đứng sau những từ /những, các, một/, động từ có thể đứng sau /hãy, đã, vừa/, tính từ có thể đứng sau /rất, hơi, quá/.

4. Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ và tính từ:

 

Ý nghĩa khái quát

Khả năng kết hợp

Kết hợp về phía trước

Từ loại

Kết hợp

về phía sau

Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)

Những, các, một

Danh từ

 

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

Hãy, đã, vừa

Động từ

 

Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

Rất, hơi, quá

Tính từ

 

 

 

5.

a. “tròn” vốn là tính từ nhưng ở đây dùng như một động từ

b. “lí tưởng” là danh từ nhưng được dùng như một tính từ.

c. “băn khoăn” là tính từ nhưng được dùng như một danh từ.

 

II. Các loại từ khác

1. Bảng tổng kết về các loại từ khác ( ngoài ba loại từ chính).

 

Số từ

Đại từ

Lượng từ

Chỉ từ

Phó từ

Quan hệ từ

Trợ từ

Tình thái từ

Thán từ

ba, năm

tôi, bao nhiêu, bao giờ, bấy giờ

những

ấy, đâu

đã, mới, đã, đang

ở, của, nhưng, như

chỉ, cả, ngay, chỉ

hả

Trời ơi

 

2. Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn là: à, hử, hở, hả…Những câu này thuộc loại câu tình thái.

 

B. Cụm từ.

1. Thành phần trung tâm của các cụm danh từ:

a.+ “ảnh hưởng”

+ “nhân cách”

+ “lối sống”

b.

+ “ngày ”

c.

+ “tiếng”

-> Để nhận biết các cụm danh từ ta có thể căn cứ vào các lượng từ đứng trước danh từ trung tâm.

 

2. Thành phần trung tâm của các cụm từ in đậm.

a.

+ “đến”

+ “chạy”

+ “ôm”

b.

+ “ lên”

-> Để nhận biết các cụm động từ dựa vào những từ đứng trước động từ trung tâm như “đã”, “sẽ”…

 

3. Thành phần trung tâm của các cụm từ in đậm

a.

+ “Việt Nam”

+ “Bình dị”

+ “Việt Nam”

+ “phương Đông”

+ “mới”

+ “hiện đại”

0