25/05/2018, 17:57
Giúp sinh viên tổng kết, ôn tập các kiến thức trong giáo trình “New English File – elementary”
(ĐHVHHN) - Có thể nói “New English File - elementary” là bộ giáo trình cực kì linh hoạt, được biên soạn khá bài bản và khoa học với giọng đọc là Anh - Anh. Với 9 bài học giao tiếp chính trong cuốn “Student’s book”, được trình bầy theo các chủ điểm khác nhau, mỗi bài ...
(ĐHVHHN) - Có thể nói “New English File - elementary” là bộ giáo trình cực kì linh hoạt, được biên soạn khá bài bản và khoa học với giọng đọc là Anh - Anh. Với 9 bài học giao tiếp chính trong cuốn “Student’s book”, được trình bầy theo các chủ điểm khác nhau, mỗi bài lại được chia ra thành từng mục nhỏ gồm: Ngữ pháp, Từ vựng, Nghe, Nói, đọc, viết và phát âm… Đi kèm với mỗi bài học luôn có bài tập thực hành giúp sinh viên ghi nhớ lí thuyết một cách sâu sắc. Ngoài ra còn có một lượng lớn những tài liệu bổ trợ giúp đáp ứng việc củng cố những kiến thức đã học trên lớp chẳng hạn như:
- “The writing and Revise & check pages”.
- Hơn 80 trang photo thêm trong cuốn “Teacher’s book”
- Trang web “New English File – elementary” với cả MultiRom hỗ trợ sinh viên tự học thêm.
Mục tiêu của cuốn sách là giúp sinh viên giao tiếp được bằng tiếng Anh. Trong đó, ba yếu tố: Grammar (G), Vocabulary (V), Pronunciation (P) được đưa ra quan trọng như nhau giúp sinh viên có thể nói Tiếng Anh một cách tự tin.
Sau đây là phần tổng kết lại một cách trọng tâm giúp các bạn sinh viên ôn tập chuẩn bị cho kì thi hết học phần một cách hiệu quả nhất:
1. Phần ngữ pháp (Grammar):
Với mỗi vấn đề ngữ pháp được nêu trong mỗi bài học, sinh viên không được bỏ qua mục “Grammar Bank” trong cuốn “Student’s book”. Ở mục này, sinh viên nhận được những phần tham khảo Ngữ pháp rất dễ hiểu với những qui tắc và ví dụ rõ ràng, dễ nhớ những cấu trúc mới để sau khi học xong phải nắm được những yếu tố ngữ pháp cần thiết như sau:
UNIT 1
+ Cách cấu tạo & sử dụng động từ “to be” ở thì hiện tại đơn. (Phần 1A&B – Trang 122 – Student’s book)
Lưu ý các cách viết tắt của “to be” và đặc biệt đối với câu trả lời ngắn không dùng dạng viết tắt.
VD: - Are you French?
- Yes, I am (đúng)
- Yes, I’m (sai)
+ Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu. (Phần 1C – Trang 122. Student’s book)
Lưu ý để tránh nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu “its” (của nó) với “it’s” là dạng viết tắt của “It is” (nó là)
+Mạo từ không xác định “a/an” được sử dụng với danh từ số ít không xác định, và mạo từ “the” dùng với danh từ chỉ người , vật đã xác định (cả người nói và người nghe đã biết).
“a” đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm, “an” đứng trước một từ bắt đầu bằng nguyên âm.
VD: It’s a book ; It’s an identity card
+ Cách biến đổi của danh từ số ít sang số nhiều. (Phần1D – Trang 122 – Student’s book)
Lưu ý không dùng “a/an” với danh từ số nhiều.
+Tính từ chỉ định : This/that + danh từ số ít; These/those + danh từ số nhiều
VD: This car is German, that one is Ytalian
These pens are red, those ones are blue.
UNIT 2
+ Cách cấu tạo và sử dụng động từ thì hiện tại đơn. ( Phần 2a&b Trang 124 – Student’s book)
Lưu ý trật từ từ trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
+Mạo từ “a/an” đi với danh từ chỉ nghề nghiệp số ít.
+ Sở hữu cách (Possessive’s) (Phần 2D – Trang 124 ,Student’s book)
Lưu ý: -Dùng “of” thay vì sở hữu cách khi kết hợp với danh từ chỉ vật.
VD: The end of the film ( đúng); The film’s end (sai);
- ’s còn là dạng viết tắt của “is” (He’s a student)
UNIT 3
+ Tính từ và vị trí của nó trong câu.
Lưu ý: - Tính từ thường đúng trước danh từ. (beautiful girl, tall man, ..)
- Tính từ không biến đổi trước danh từ số nhiều. (beautiful girls, tall men..)
+ Cách hỏi và nói giờ .( Phần 3B – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý:- Có 2 cách để hỏi giờ : “What time is it?” Hoặc “What’s the time?”
- Sử dụng “It’s + giờ, phút” để nói hay hỏi giờ. (It’s half past seven)
- Dùng “at + giờ, phút” để nói thời điểm bạn làm gì. (I get up at quarter to six)
+ Sử dụng động từ thì hiện tại đơn với các trạng từ tần suất (adverb of frequency)
(Phần 3C – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý:- Dùng trạng từ tần suất để trả lời câu hỏi “How often...?”
- Trạng từ tần suất thường đúng trước tất cả các động từ, nhưng lại đúng sau “be”.
- Dùng cấu trúc khẳng định với “never” và “hardly”.
VD: He never drink wine. (đúng) ; He doesn’t never drink wine. (sai)
+ Các giới từ thời gian: “In/on/at” (Phần 3D – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý: -“in” dùng với buổi trong ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ,...
- “on” dùng với thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng.
- “at” dùng để nói giờ trong ngày, vào ban đêm (at night), vào cuối tuần (at the weekend), vào dịp lễ, hội ( at Chrismat, ...)
UNIT 4
+ Động từ “can”. (Phần 4A – Trang 128 – Student’s book)
Lưu ý: - Ở dạng nguyên không có “to”, không bị biến đổi theo ngôi.
- Nói lên một khả năng. (I can dance but she can’t.)
- Yêu cầu, đề nghị hay xin phép làm điều gì. (Can you help me?)
+Động từ “like, love,...” + Noun / V(ing) để nói lên sở thích thuộc về bản chất lâu dài.(Phần 4B – Trang 128 – Studen’s book)
VD: My son likes playing football.
+ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ. (Đứng sau động hoặc giới từ và thay thế cho một danh từ.)
(Phần 4C – Trang 128 – Student’s book)
VD: She invites him to her house.
+ Đại từ sở hữu. ( Phần 4D – Trang 128 . Student’s book)
Lưu ý: - Dùng đại từ sở hữu để thay thế cho cả tính từ sở hữu và danh từ, trả lời câu hỏi “Whose?”
VD: - Whose pen is it? Is it yours?
- Yes, it’s mine
- Không dùng “the” với đại từ sở hữu.
VD: - This is yours (đúng)
- This is the yours (sai)
UNIT 5
+ Cấu tạo và sử dụng thì quá khứ đơn của động từ “to be” (Phần 5A – Trang 130, Student’s book)
+ Cấu tạo và sử dụng động từ thường và động từ bất qui tắc thì quá khứ đơn. (Phần 5B,C – Trang 130, Student’s book)
Lưu ý: - trật tự từ trong 2 dạng câu hỏi:
*ASI (auxiliary, subject, infinitive): Did you meet him yesterday?
*QUASI (question word, auxiliary, subject, infinitive): Where did you meet ?
- Học thuộc bảng biến đổi của động từ bất qui tắc thì quá khứ đơn.
- Qúa khứ của “can” là “could”, dạng phủ định là “couldn’t” chứ không phải là “didn’t can”. Câu hỏi là “Could you ...?” chứ không phải là “Did you can ...?”
UNIT 6
+ Cấu trúc “There is ... / There are .../ There was .../ There were ...”
(Phần 6A,B – Trang 132, Student’s book)
Lưu ý: Phân biệt sự khác nhau giữa “There’s ... “ và “ It’s ...”
VD: - There is a key on the table. (danh từ “key” chưa được xác định)
- It is the key to the kitchen. (danh từ “key” đã được xác định)
+ Cấu tạo và cách sử dụng động từ thì hiện tại tiếp diễn. (Phần6C – Trang 132, Student’s book)
+ Phân biệt sự khác nhau giữa 2 thì: HTĐ & HTTD ( Phần 6D – Trang 132, Student’s book)
UNIT 7
+ Kết hợp của danh từ đếm được và không đếm được với “a/an/some/any ...”.
(Phần 7A,B – Trang 134, Student’s book)
+Cấu tạo và sử dụng động từ thì Tương lai gần. (Phần 7C,D – Trang 134, Student’s book)
Lưu ý: Sinh viên khi ôn tập thì này cần nắm rõ 2 ý nghĩa đặc trưng nhất là:
- Nói lên một dự định (intention) sẽ làm nhưng đã có kế hoạch chuẩn bị từ trước.
(khác với thì TL đơn)
- Nói lên một dự đoán (prediction)
UNIT 8
+ Cách cấu tạo và sử dụng tính từ so sánh ở cấp hơn và nhất.
(Phần 8A – Trang 136. Student’s book)
+ Would like (’d like) + to V(infinitive):(PhẦN 8C – Trang 136, Student’s book)
Lưu ý: - Nói lên một ý muốn, sở thich nhất thời, tại thời điểm nói.
VD: The music is so funny, I’d like to dance.
- Như một lời mời hay đề nghị trong cấu trúc câu hỏi:
VD: Would you like to dance?
+ Cấu tạo sử dụng trạng từ. ( Phần 8D – Trang 136, Student’s book)
Lưu ý: - Trong khi các tính từ trong tiếng Anh thường bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước các danh từ đó thì phần lớn các trạng từ trong tiếng Anh lại được dùng để diễn đạt cách thức của hành động và chúng thường đứng sau các động từ trong câu.
VD: I’m a careful driver (adjective); I drive carefully. (adverb)
- Không phải tất cả các từ có đuôi “-ly” đều là trạng từ.
Chẳng hạn : “friendly” là một tính từ. (He’s a friendly person)
UNIT 9
+ Cấu tạo và sử dụng động từ thì Hiện tai hoàn thành. ( Phần 9A,B – Trang 138, Student’s book)
Lưu ý: - Sinh viên cần phân biệt sự khác nhau giữa “have/has gone” với “have/has been”
VD: 1. He’s gone to Nha Trang .( Anh ta đã đi Nha Trang và đang ở đó).
2. He’s been to Nha Trang. (Anh ấy đã từng đến Nha Trang và đã quay về.)
- Sinh viên cần biết cách giải mã dạng rút gọn ’s của 3 trường hợp sau:
1/ ’s = is ( He’s a teacher = He is a teacher )
2/ ’s = P (sở hữu cách: Her mother’s name isn’t Mary)
3/ ’s = has (She’s worked in a bank)
- Sinh viên cần phải nhận biết được điểm giống nhau của 2 thì QKĐ&HTHT là cùng diễn tả hành động, sự việc bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng điểm khác nhau giữa chúng là thì QKĐ thường có thời gian xác định đi kèm, còn thì HTHT thì không.
VD: Last week, we went to Halong bay. (QKĐ)
We have been to Halong bay twice. (HTHT)
Song song với việc ôn tập phần lí thuyết ngữ pháp, sinh viên cần phải làm lại những bài tập thực hành cho mỗi vấn đề ngữ pháp đó trong cả cuốn “Student’s book và Work’s book” thì việc ôn tập của các bạn mới đạt được hiệu quả cao.
2. Phần Từ vựng (Vocabulary)
Để giúp sinh viên sử dụng từ mới trong những ngữ cảnh cụ thể và trong những tài liệu tham khảo dễ tiếp cận, mỗi bài học trong cuốn “New English File – Elementary” đều tập trung chú trọng vào những từ có tần suất sử dụng cao với phạm vi phổ biến nhưng vẫn giữ được tính đặc trưng, đặc thù về ngữ nghĩa. Các bạn cũng không nên bỏ qua các mục trong “Vocabulary bank” bởi nó không những giúp các bạn thực hành từ vựng vừa học một cách nhanh nhất mà còn cho các bạn những cơ hội tự kiểm tra kiến thức, đặc biệt là vốn từ đã học một cách hiệu quả và hấp dẫn nhất.
Những nội dung từ vựng mà sinh viên cần nắm được sau mỗi bài học là:
UNIT 1:
+ Số đếm từ 1 đến 1000. (Cardinal numbers)
+ Các danh từ chỉ thứ trong tuần. (Days of week)
+ Tên các quốc gia (countries) và quốc tịch (nationality).
(Lưu ý: -Tên quốc gia dùng danh từ. VD: Ytaly; Japan; Germany;...
- Tên quốc tịch dùng tính từ. VD: Ytalian; Japanese; German
+ Những thông tin cá nhân về địa chỉ, số điện thoại. (address, phone number,..)
+ Những đồ vật phổ biến và ngôn ngữ dùng trong lớp học.
UNIT 2:
+ Những cụm động từ đơn giản và thông dụng.
+ Biến đổi danh từ sang số nhiều.(Plurals)
+ Các danh từ chỉ nghề nghiệp.(Jobs)
+ Các từ vựng liên quan đến tên gọi các thành viên trong gia đình.
UNIT 3:
+ Các tính từ.(Adjectives)
+ Trạng từ chỉ mức độ “quite, very”
+ Các cụm từ chỉ thói quen sinh hoạt hàng ngày.
+ Trạng từ tần suất.(Adverbs of frequency)
+ Các giới từ thời gian và các cách diễn đạt ngày tháng. (IN,ON,AT)
UNIT 4:
+ Một số cụm động từ đơn giản và thông dụng.(Verb phrases)
+ Từ vựng chỉ các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi.(Free time activities)
+ Các tử, cụm từ về câu chuyện tình yêu.(Love stoty phrases)
+ Các từ liên quan đến âm nhạc. (Music)
UNIT 5:
+ Cấu tạo danh từ chỉ người làm nghề gì.
+ Các cách diễn đạt thời gian trong quá khứ.
+ Động từ “go/have/get”
+ Bảng động từ quá khứ đơn bất qui tắc.(Past Simple Irregular verbs)
UNIT 6:
+ Từ vựng liên quan đến nhà cửa, đồ đạc.(Houses and furniture)
+ Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn. (Prepositions of place)
+ Cụm động từ.(Verb phrases)
+ Từ vựng liên quan đến các địa điểm trong thành phố.(Places in a city)
UNIT 7:
+ Danh từ đếm được và không đếm được.(Countable and Uncountable Nouns)
+ Danh từ chỉ đồ ăn thức uống.(Food and drinks)
+ Từ vựng liên quan đến các kì nghỉ.(Holidays)
+ Cụ động từ. (Verb phrases)
UNIT 8:
+ Tính từ chỉ tính cách con người. (Personality adjectives)
+ Từ vựng nói về thời tiết. (The weather)
+Từ vựng liên quan đến các cuộc phiêu lưu.(Adventures)
+ Những trạng từ phổ biến. (Common adverbs)
UNIT 9:
+ Qúa khứ phân từ. (Past participle)
3. Phát âm (Pronunciation)
Phần lớn các sinh viên học tiếng Anh ở cấp độ sơ đẳng rất muốn nói tiếng Anh một cách lưu loát, rõ ràng nhưng lại hay bị nản chí bởi cách phát âm trong tiếng Anh, đặc biệt bởi các mối quan hệ chính tả với âm thanh, bởi những chữ cái câm hay các âm yếu.
Để khắc phục điều này, khi ôn tập các bạn cần lưu ý đến các kiến thức căn bản về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh.
Việc đầu tiên các bạn phải phân biệt được âm (sound) và chữ cái (letters) bởi không ít người học tiếng Anh rất lâu rồi mà vẫn bị nhầm lẫn, không phân biệt được.
Vậy ta chỉ cần nhớ: “chữ cái” là thành tố để tạo nên cách viết của từ, còn “âm” là yếu tố để tạo nên cách đọc của từ.
Ở bài 1, các bạn đã được giới thiệu bảng chữ cái Tiếng Anh gồm có 26 chữ cái, trong đó có 5 nguyên âm: a,e,o,i,u và 21 phụ âm: b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t,u,v,w,x,y,z. (y) còn được coi là bán nguyên âm)
Song song với việc phải học thuộc cả cách đọc và cách viết bảng chữ cái tiếng Anh các bạn phải dần dần nắm được 44 kí tự phiên âm quốc tế của tiếng anh, được chia làm 2 loại chính:
* 20 Nguyên âm (vowels),trong đó gồm:
+ 12 nguyên âm đơn (single vowels):
/ i / ( i ngắn ); / i: / ( i dài ); / e / ( e ); / æ / (nửa a nửa e); / ɔ / ( o ngắn); / ɔ: / (o dài); / a: / (a dài); / ʊ / (u ngắn); / u: / ( u dài); / ə / (ơ ngắn); / ʌ / (â hoặc ă); / ə: / (ơ dài) .
+ 8 nguyên âm đôi (diphthongs): /iə/, /eə/, /ɔi/, /ʊə/, /ei/ , /ai/ , /əu/ , /au/.
* 24 phụ âm (consonants), trong đó gồm:
+ 8 âm vô thanh :/p/; /t/; /k/; /f/; /θ/; /s/; /ʃ/; /ʧ/
+ 8 âm hữu thanh: /b/; /d/; /g/; /v/; /ӡ/; /z/; /ʤ/; /ð/
+và 8 âm phụ âm
- “The writing and Revise & check pages”.
- Hơn 80 trang photo thêm trong cuốn “Teacher’s book”
- Trang web “New English File – elementary” với cả MultiRom hỗ trợ sinh viên tự học thêm.
Mục tiêu của cuốn sách là giúp sinh viên giao tiếp được bằng tiếng Anh. Trong đó, ba yếu tố: Grammar (G), Vocabulary (V), Pronunciation (P) được đưa ra quan trọng như nhau giúp sinh viên có thể nói Tiếng Anh một cách tự tin.
Sau đây là phần tổng kết lại một cách trọng tâm giúp các bạn sinh viên ôn tập chuẩn bị cho kì thi hết học phần một cách hiệu quả nhất:
1. Phần ngữ pháp (Grammar):
Với mỗi vấn đề ngữ pháp được nêu trong mỗi bài học, sinh viên không được bỏ qua mục “Grammar Bank” trong cuốn “Student’s book”. Ở mục này, sinh viên nhận được những phần tham khảo Ngữ pháp rất dễ hiểu với những qui tắc và ví dụ rõ ràng, dễ nhớ những cấu trúc mới để sau khi học xong phải nắm được những yếu tố ngữ pháp cần thiết như sau:
UNIT 1
+ Cách cấu tạo & sử dụng động từ “to be” ở thì hiện tại đơn. (Phần 1A&B – Trang 122 – Student’s book)
Lưu ý các cách viết tắt của “to be” và đặc biệt đối với câu trả lời ngắn không dùng dạng viết tắt.
VD: - Are you French?
- Yes, I am (đúng)
- Yes, I’m (sai)
+ Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu. (Phần 1C – Trang 122. Student’s book)
Lưu ý để tránh nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu “its” (của nó) với “it’s” là dạng viết tắt của “It is” (nó là)
+Mạo từ không xác định “a/an” được sử dụng với danh từ số ít không xác định, và mạo từ “the” dùng với danh từ chỉ người , vật đã xác định (cả người nói và người nghe đã biết).
“a” đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm, “an” đứng trước một từ bắt đầu bằng nguyên âm.
VD: It’s a book ; It’s an identity card
+ Cách biến đổi của danh từ số ít sang số nhiều. (Phần1D – Trang 122 – Student’s book)
Lưu ý không dùng “a/an” với danh từ số nhiều.
+Tính từ chỉ định : This/that + danh từ số ít; These/those + danh từ số nhiều
VD: This car is German, that one is Ytalian
These pens are red, those ones are blue.
UNIT 2
+ Cách cấu tạo và sử dụng động từ thì hiện tại đơn. ( Phần 2a&b Trang 124 – Student’s book)
Lưu ý trật từ từ trong các câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
+Mạo từ “a/an” đi với danh từ chỉ nghề nghiệp số ít.
+ Sở hữu cách (Possessive’s) (Phần 2D – Trang 124 ,Student’s book)
Lưu ý: -Dùng “of” thay vì sở hữu cách khi kết hợp với danh từ chỉ vật.
VD: The end of the film ( đúng); The film’s end (sai);
- ’s còn là dạng viết tắt của “is” (He’s a student)
UNIT 3
+ Tính từ và vị trí của nó trong câu.
Lưu ý: - Tính từ thường đúng trước danh từ. (beautiful girl, tall man, ..)
- Tính từ không biến đổi trước danh từ số nhiều. (beautiful girls, tall men..)
+ Cách hỏi và nói giờ .( Phần 3B – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý:- Có 2 cách để hỏi giờ : “What time is it?” Hoặc “What’s the time?”
- Sử dụng “It’s + giờ, phút” để nói hay hỏi giờ. (It’s half past seven)
- Dùng “at + giờ, phút” để nói thời điểm bạn làm gì. (I get up at quarter to six)
+ Sử dụng động từ thì hiện tại đơn với các trạng từ tần suất (adverb of frequency)
(Phần 3C – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý:- Dùng trạng từ tần suất để trả lời câu hỏi “How often...?”
- Trạng từ tần suất thường đúng trước tất cả các động từ, nhưng lại đúng sau “be”.
- Dùng cấu trúc khẳng định với “never” và “hardly”.
VD: He never drink wine. (đúng) ; He doesn’t never drink wine. (sai)
+ Các giới từ thời gian: “In/on/at” (Phần 3D – Trang 126 – Student’s book)
Lưu ý: -“in” dùng với buổi trong ngày, tháng, mùa, năm, thế kỷ,...
- “on” dùng với thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng.
- “at” dùng để nói giờ trong ngày, vào ban đêm (at night), vào cuối tuần (at the weekend), vào dịp lễ, hội ( at Chrismat, ...)
UNIT 4
+ Động từ “can”. (Phần 4A – Trang 128 – Student’s book)
Lưu ý: - Ở dạng nguyên không có “to”, không bị biến đổi theo ngôi.
- Nói lên một khả năng. (I can dance but she can’t.)
- Yêu cầu, đề nghị hay xin phép làm điều gì. (Can you help me?)
+Động từ “like, love,...” + Noun / V(ing) để nói lên sở thích thuộc về bản chất lâu dài.(Phần 4B – Trang 128 – Studen’s book)
VD: My son likes playing football.
+ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ. (Đứng sau động hoặc giới từ và thay thế cho một danh từ.)
(Phần 4C – Trang 128 – Student’s book)
VD: She invites him to her house.
+ Đại từ sở hữu. ( Phần 4D – Trang 128 . Student’s book)
Lưu ý: - Dùng đại từ sở hữu để thay thế cho cả tính từ sở hữu và danh từ, trả lời câu hỏi “Whose?”
VD: - Whose pen is it? Is it yours?
- Yes, it’s mine
- Không dùng “the” với đại từ sở hữu.
VD: - This is yours (đúng)
- This is the yours (sai)
UNIT 5
+ Cấu tạo và sử dụng thì quá khứ đơn của động từ “to be” (Phần 5A – Trang 130, Student’s book)
+ Cấu tạo và sử dụng động từ thường và động từ bất qui tắc thì quá khứ đơn. (Phần 5B,C – Trang 130, Student’s book)
Lưu ý: - trật tự từ trong 2 dạng câu hỏi:
*ASI (auxiliary, subject, infinitive): Did you meet him yesterday?
*QUASI (question word, auxiliary, subject, infinitive): Where did you meet ?
- Học thuộc bảng biến đổi của động từ bất qui tắc thì quá khứ đơn.
- Qúa khứ của “can” là “could”, dạng phủ định là “couldn’t” chứ không phải là “didn’t can”. Câu hỏi là “Could you ...?” chứ không phải là “Did you can ...?”
UNIT 6
+ Cấu trúc “There is ... / There are .../ There was .../ There were ...”
(Phần 6A,B – Trang 132, Student’s book)
Lưu ý: Phân biệt sự khác nhau giữa “There’s ... “ và “ It’s ...”
VD: - There is a key on the table. (danh từ “key” chưa được xác định)
- It is the key to the kitchen. (danh từ “key” đã được xác định)
+ Cấu tạo và cách sử dụng động từ thì hiện tại tiếp diễn. (Phần6C – Trang 132, Student’s book)
+ Phân biệt sự khác nhau giữa 2 thì: HTĐ & HTTD ( Phần 6D – Trang 132, Student’s book)
UNIT 7
+ Kết hợp của danh từ đếm được và không đếm được với “a/an/some/any ...”.
(Phần 7A,B – Trang 134, Student’s book)
+Cấu tạo và sử dụng động từ thì Tương lai gần. (Phần 7C,D – Trang 134, Student’s book)
Lưu ý: Sinh viên khi ôn tập thì này cần nắm rõ 2 ý nghĩa đặc trưng nhất là:
- Nói lên một dự định (intention) sẽ làm nhưng đã có kế hoạch chuẩn bị từ trước.
(khác với thì TL đơn)
- Nói lên một dự đoán (prediction)
UNIT 8
+ Cách cấu tạo và sử dụng tính từ so sánh ở cấp hơn và nhất.
(Phần 8A – Trang 136. Student’s book)
+ Would like (’d like) + to V(infinitive):(PhẦN 8C – Trang 136, Student’s book)
Lưu ý: - Nói lên một ý muốn, sở thich nhất thời, tại thời điểm nói.
VD: The music is so funny, I’d like to dance.
- Như một lời mời hay đề nghị trong cấu trúc câu hỏi:
VD: Would you like to dance?
+ Cấu tạo sử dụng trạng từ. ( Phần 8D – Trang 136, Student’s book)
Lưu ý: - Trong khi các tính từ trong tiếng Anh thường bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước các danh từ đó thì phần lớn các trạng từ trong tiếng Anh lại được dùng để diễn đạt cách thức của hành động và chúng thường đứng sau các động từ trong câu.
VD: I’m a careful driver (adjective); I drive carefully. (adverb)
- Không phải tất cả các từ có đuôi “-ly” đều là trạng từ.
Chẳng hạn : “friendly” là một tính từ. (He’s a friendly person)
UNIT 9
+ Cấu tạo và sử dụng động từ thì Hiện tai hoàn thành. ( Phần 9A,B – Trang 138, Student’s book)
Lưu ý: - Sinh viên cần phân biệt sự khác nhau giữa “have/has gone” với “have/has been”
VD: 1. He’s gone to Nha Trang .( Anh ta đã đi Nha Trang và đang ở đó).
2. He’s been to Nha Trang. (Anh ấy đã từng đến Nha Trang và đã quay về.)
- Sinh viên cần biết cách giải mã dạng rút gọn ’s của 3 trường hợp sau:
1/ ’s = is ( He’s a teacher = He is a teacher )
2/ ’s = P (sở hữu cách: Her mother’s name isn’t Mary)
3/ ’s = has (She’s worked in a bank)
- Sinh viên cần phải nhận biết được điểm giống nhau của 2 thì QKĐ&HTHT là cùng diễn tả hành động, sự việc bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng điểm khác nhau giữa chúng là thì QKĐ thường có thời gian xác định đi kèm, còn thì HTHT thì không.
VD: Last week, we went to Halong bay. (QKĐ)
We have been to Halong bay twice. (HTHT)
Song song với việc ôn tập phần lí thuyết ngữ pháp, sinh viên cần phải làm lại những bài tập thực hành cho mỗi vấn đề ngữ pháp đó trong cả cuốn “Student’s book và Work’s book” thì việc ôn tập của các bạn mới đạt được hiệu quả cao.
2. Phần Từ vựng (Vocabulary)
Để giúp sinh viên sử dụng từ mới trong những ngữ cảnh cụ thể và trong những tài liệu tham khảo dễ tiếp cận, mỗi bài học trong cuốn “New English File – Elementary” đều tập trung chú trọng vào những từ có tần suất sử dụng cao với phạm vi phổ biến nhưng vẫn giữ được tính đặc trưng, đặc thù về ngữ nghĩa. Các bạn cũng không nên bỏ qua các mục trong “Vocabulary bank” bởi nó không những giúp các bạn thực hành từ vựng vừa học một cách nhanh nhất mà còn cho các bạn những cơ hội tự kiểm tra kiến thức, đặc biệt là vốn từ đã học một cách hiệu quả và hấp dẫn nhất.
Những nội dung từ vựng mà sinh viên cần nắm được sau mỗi bài học là:
UNIT 1:
+ Số đếm từ 1 đến 1000. (Cardinal numbers)
+ Các danh từ chỉ thứ trong tuần. (Days of week)
+ Tên các quốc gia (countries) và quốc tịch (nationality).
(Lưu ý: -Tên quốc gia dùng danh từ. VD: Ytaly; Japan; Germany;...
- Tên quốc tịch dùng tính từ. VD: Ytalian; Japanese; German
+ Những thông tin cá nhân về địa chỉ, số điện thoại. (address, phone number,..)
+ Những đồ vật phổ biến và ngôn ngữ dùng trong lớp học.
UNIT 2:
+ Những cụm động từ đơn giản và thông dụng.
+ Biến đổi danh từ sang số nhiều.(Plurals)
+ Các danh từ chỉ nghề nghiệp.(Jobs)
+ Các từ vựng liên quan đến tên gọi các thành viên trong gia đình.
UNIT 3:
+ Các tính từ.(Adjectives)
+ Trạng từ chỉ mức độ “quite, very”
+ Các cụm từ chỉ thói quen sinh hoạt hàng ngày.
+ Trạng từ tần suất.(Adverbs of frequency)
+ Các giới từ thời gian và các cách diễn đạt ngày tháng. (IN,ON,AT)
UNIT 4:
+ Một số cụm động từ đơn giản và thông dụng.(Verb phrases)
+ Từ vựng chỉ các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi.(Free time activities)
+ Các tử, cụm từ về câu chuyện tình yêu.(Love stoty phrases)
+ Các từ liên quan đến âm nhạc. (Music)
UNIT 5:
+ Cấu tạo danh từ chỉ người làm nghề gì.
+ Các cách diễn đạt thời gian trong quá khứ.
+ Động từ “go/have/get”
+ Bảng động từ quá khứ đơn bất qui tắc.(Past Simple Irregular verbs)
UNIT 6:
+ Từ vựng liên quan đến nhà cửa, đồ đạc.(Houses and furniture)
+ Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn. (Prepositions of place)
+ Cụm động từ.(Verb phrases)
+ Từ vựng liên quan đến các địa điểm trong thành phố.(Places in a city)
UNIT 7:
+ Danh từ đếm được và không đếm được.(Countable and Uncountable Nouns)
+ Danh từ chỉ đồ ăn thức uống.(Food and drinks)
+ Từ vựng liên quan đến các kì nghỉ.(Holidays)
+ Cụ động từ. (Verb phrases)
UNIT 8:
+ Tính từ chỉ tính cách con người. (Personality adjectives)
+ Từ vựng nói về thời tiết. (The weather)
+Từ vựng liên quan đến các cuộc phiêu lưu.(Adventures)
+ Những trạng từ phổ biến. (Common adverbs)
UNIT 9:
+ Qúa khứ phân từ. (Past participle)
3. Phát âm (Pronunciation)
Phần lớn các sinh viên học tiếng Anh ở cấp độ sơ đẳng rất muốn nói tiếng Anh một cách lưu loát, rõ ràng nhưng lại hay bị nản chí bởi cách phát âm trong tiếng Anh, đặc biệt bởi các mối quan hệ chính tả với âm thanh, bởi những chữ cái câm hay các âm yếu.
Để khắc phục điều này, khi ôn tập các bạn cần lưu ý đến các kiến thức căn bản về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh.
Việc đầu tiên các bạn phải phân biệt được âm (sound) và chữ cái (letters) bởi không ít người học tiếng Anh rất lâu rồi mà vẫn bị nhầm lẫn, không phân biệt được.
Vậy ta chỉ cần nhớ: “chữ cái” là thành tố để tạo nên cách viết của từ, còn “âm” là yếu tố để tạo nên cách đọc của từ.
Ở bài 1, các bạn đã được giới thiệu bảng chữ cái Tiếng Anh gồm có 26 chữ cái, trong đó có 5 nguyên âm: a,e,o,i,u và 21 phụ âm: b,c,d,f,g,h,j,k,l,m,n,p,q,r,s,t,u,v,w,x,y,z. (y) còn được coi là bán nguyên âm)
Song song với việc phải học thuộc cả cách đọc và cách viết bảng chữ cái tiếng Anh các bạn phải dần dần nắm được 44 kí tự phiên âm quốc tế của tiếng anh, được chia làm 2 loại chính:
* 20 Nguyên âm (vowels),trong đó gồm:
+ 12 nguyên âm đơn (single vowels):
/ i / ( i ngắn ); / i: / ( i dài ); / e / ( e ); / æ / (nửa a nửa e); / ɔ / ( o ngắn); / ɔ: / (o dài); / a: / (a dài); / ʊ / (u ngắn); / u: / ( u dài); / ə / (ơ ngắn); / ʌ / (â hoặc ă); / ə: / (ơ dài) .
+ 8 nguyên âm đôi (diphthongs): /iə/, /eə/, /ɔi/, /ʊə/, /ei/ , /ai/ , /əu/ , /au/.
* 24 phụ âm (consonants), trong đó gồm:
+ 8 âm vô thanh :/p/; /t/; /k/; /f/; /θ/; /s/; /ʃ/; /ʧ/
+ 8 âm hữu thanh: /b/; /d/; /g/; /v/; /ӡ/; /z/; /ʤ/; /ð/
+và 8 âm phụ âm