23/05/2018, 14:59

Giá trị dinh dưỡng của thức ăn cho dê, thỏ

Xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn để lập các công thức pha trộn hỗn hợp thức ăn cho dê thỏ Xác định nguồn gốc của thức ăn Nguồn thức ăn cung cấp cho dê, thỏ rất phong phú và đa dạng bao gồm: Nguồn thức ăn tự nhiên, các loại và các phế phụ phẩm nông, công nghiệp chế biến. – Nguồn thức ...

Xác định giá trị dinh dưỡng của thức ăn để lập các công thức pha trộn hỗn hợp thức ăn cho dê thỏ

Xác định nguồn gốc của thức ăn

Nguồn thức ăn cung cấp cho dê, thỏ rất phong phú và đa dạng bao gồm: Nguồn thức ăn tự nhiên, các loại và các phế phụ phẩm nông, công nghiệp chế biến.

– Nguồn thức ăn tự nhiên bao gồm: các loại cỏ tự nhiên, lá mít, keo tai tượng, lá tre, lá chuối, lá xoan…

– Nguồn thức ăn trồng bao gồm: cỏ ghinê, cỏ voi, cỏ lông Para, cỏ Ruzi, chè khổng lồ, keo dậu, cây ngô…

– Nguồn thức phế phụ phẩm của nông nghiệp, công nghiệp chế biến bao gồm: bã rượu, bã bia, bã sắn, rỉ mật, rơm, lá sắn, thân cây ngô,dây khoai lang, thân cây lạc, cây đậu, ngọn mía, cây chuối…

Tuy nhiên để cung cấp đủ số lượng và chất lượng thức ăn cho dê, thỏ thì  ngoài các thức ăn trên người chăn nuôi cần phải áp dụng các biện pháp chế biến, dự trữ thức ăn như: cỏ khô, rơm khô, ủ chua thức ăn xanh, ủ xanh thức ăn, ủ rơm với ure, đướng hóa thức ăn, kiềm hóa thức ăn… có như vậy chăn , thỏ mới đem lại hiệu quả cao. cỏ voicỏ voi

Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

Protein

– Protein có các vai trò sau:

+ Protein là cấu trúc cơ bản hình thành nên mô mềm của các tổ chức của động vật như: cơ, mô liên kết, colagen, da, lông, móng.

+ Protein tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng

+ Protein có vai trò quan trọng trong quá trình duy trì, phát triển của mô và hình thành những chất cơ bản trong hoạt động sống.

+ Protein điều hoà trao đổi nước: điều chỉnh protein thẩm thấu và cân bằng toan kiềm trong cơ thể.

+ Protein có vai trò giải độc và bảo vệ: Tham gia tổng hợp kháng thể

+ Protein có vai trò cân bằng năng lượng của cơ thể.

– Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng protein:

+ Protein thô: Tỷ lệ protein thô được xác định theo % Nitơ tổng số có trong thức ăn. Cám cho thỏCám cho thỏ

Protein thô (%) = % N x k

Trong đó:      %N: % nitơ tổng số trong thức ăn

k: hệ số chuyển đổi để xác định tỷ lệ protein thô

Ví dụ: Tỷ lệ N trong protein của ngô là 17,7%, có nghĩa là trong 100g protein có 17,7g N. Hệ số trong trường hợp này là k = 100/17,7 = 5,65.

Chú ý: % nitơ tổng số bao gồm cả Nitơ protein và Nitơ phi protein.

+ Protein tiêu hóa: Tỷ lệ protein tiêu hóa là tỷ lệ phần trăm của protein hấp thu được so với phần ăn vào. Tỷ lệ protein tiêu hóaTỷ lệ protein tiêu hóa

+ Giá trị sinh học của protein (BV). Giá trị sinh học của proteinGiá trị sinh học của protein

– Đối với dê, thỏ protein vai trò quan trọng trong quá trình phát triển và sinh trưởng của cơ thể. Dê, thỏ mẹ trong thời kỳ mang thai và nuôi con nếu thiếu chất đạm thì thai phát triển chậm, tỷ lệ chết thai cao, tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sơ sinh thấp. Nuôi dê, thỏ con sau cai sữa nếu thiếu đạm sẽ còi cọc, chậm lớn, dễ mắc bệnh.

Gluxit

– Tinh bột : Có nhiều trong các thức ăn hạt như lúa, ngô, khoai, sắn… Các chất này trong quá trình tiêu hóa sẽ được phân giải thành đường để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Đối với dê, thỏ giai đoạn vỗ béo cần phải tăng lượng thức ăn tinh bột trong khẩu phần; Dê, thỏ hậu bị phải khống chế lượng thức ăn tinh để tránh làm dê, thỏ quá béo dẫn đến sinh sản kém hoặc vô sinh; đối với dê, thỏ nuôi con cần tăng lượng thức ăn tinh bột trong khẩu phần nhằm giúp cho dê mẹ, thỏ mẹ phục hồi sức khỏe và tạo sữa nuôi con, cuối giai đoạn nuôi con giảm dần nhu cầu tinh bột khẩu phần.

– Xơ : Là yêu cầu thiết yếu trong khẩu phần thức ăn nhằm đảm bảo hoạt động sinh lý tiêu hóa bình thường của dê, thỏ. Tỷ lệ xơ trong khẩu phần thiếu xơ sẽ gây rối loạn tiêu hóa. Nguồn cung cấp chất xơ chủ yếu từ cỏ, các loại rau, các phụ phẩm từ nông nghiệp rơm khô, ngọn mía, thân lá lạc, thân cây ngô … làm thức ăn cho dê, thỏ rất tốt. Tuy nhiên khi sử dụng cần rửa sạch, phơi héo làm giảm lượng nước tránh ảnh hưởng đến tiêu hóa. Ủ chua thân cây bắpỦ chua thân cây bắp

Lipit

– Lipit có các vai trò sau:

+ Lipit là nguồn năng lượng quan trọng: Giá trị năng lượng của 1 g lipit gấp 2,25 lần so với protein và đường (9,45 kcal so với 4,1kcal).

+ Lipit là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như  vitamin A, D, E, K. Khi thiếu lipit trong khẩu phần ăn, các loại vitamin này khó hấp thu và dẫn đến những bệnh thiếu vitamin.

+ Lipit tham gia cấu trúc cơ thể: trong cơ thể, lipit là chất thiết yếu trong mỗi tế bào, không chỉ ở màng tế bào mà còn ở màng nhân tế bào, ty thể.

+ Lipit là nguồn nguyên liệu để tạo nên các chất nội tiết, như cholesterol, là nguyên liệu để tổng hợp progesterol, testosterol, estrogen và cũng là nguyên liệu để tổng hợp vitamin D3.

+ Lipit còn là nguồn axit béo quan trọng: Linoleic, linolenic, arachidonic.

– Khẩu phần ăn của dê, thỏ thiếu lipit sẽ dẫn đến dê, thỏ non chậm lớn, dễ mắc bệnh đường hô hấp, còn dê, thỏ trưởng thành sẽ giảm khả năng sinh sản.

Khoáng

Việc cung cấp chất khoáng trong khẩu phần của dê, thỏ khá quan trọng như đối với các loại gia súc khác. Nếu thiếu Canxi, phốt pho thì dê con, thỏ con còi cọc, chậm lớn, còi xương, mềm xương; dê, thỏ giống sinh sản kém, thai bị dị dạng hoặc bị chết thai.

Vitamin

Quan trọng nhất là các loại vitamin A, B, D và E. Nếu thiếu vitamin A dê, thỏ sinh sản kém hoặc rối loạn sinh lý sinh sản, dê con và thỏ con chậm lớn, dễ mắc bệnh. Thiếu vitamin E, thai phát triển kém, tỷ lệ nuôi sống giai đoạn sơ sinh kém; Dê đực giống, thỏ đực giống giảm tính hăng, hoạt lực tinh trùng kém dẫn đến tỷ lệ thụ thai thấp. Vitamin B và vitamin D rất quan trọng đối với dê, thỏ giai đoạn sau cai sữa và vỗ béo.

Nước

Trong các loại thức ăn cây, lá, cỏ… của dê chứa 70 – 80% nước do đó nhu cầu nước cho dê, thỏ không nhiều. Tuy nhiên đối với dê cho sữa và mang thai và vào mùa khô thì cần thiết phải cung cấp đủ nước sạch mát cho dê.

Thỏ ăn nhiều rau củ quả nên lượng nước uống không nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo cung cấp đủ nước sạch và mát. Nên thiết kế hệ thống cung cấp nước uống tự động để cho thỏ uống tự do.

Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

Giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn xanh cho dêGiá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn xanh cho dê

MD : Vật chất khô                  TND : Tổng các chất dinh dương tiêu hóa

CP : Protein thô                      DP : Protein tiêu hóa

ME: năng lượng trao đổi         1MJ ≈ 239 kcal

  • Giá trị dinh dưỡng một số loại

+ Thức ăn thô xanh Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn xanh cho thỏGiá trị dinh dưỡng của một số thức ăn xanh cho thỏ

+ Thức ăn củ quả Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn củ, quả cho thỏGiá trị dinh dưỡng của một số thức ăn củ, quả cho thỏ

+ Thức ăn hạt Giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn hạt cho thỏGiá trị dinh dưỡng của một số thức ăn hạt cho thỏ

0