Brachium và Breath

1. Brachium /'breikiəm, 'brækiəm/ (n): cánh tay. Toàn bộ cánh tay, thường chỉ phần cánh tay giữa vai và khuỷu tay. 2. Brachi- (Brachio-) : là tiếp đầu ngữ chỉ cánh tay. Ví dụ: Brachialgia (đau cánh tay). 3. Brachial /'breikjəl/ (n): ...

1. Brachium /'breikiəm, 'brækiəm/ (n): cánh tay.

Toàn bộ cánh tay, thường chỉ phần cánh tay giữa vai và khuỷu tay.

2. Brachi- (Brachio-): là tiếp đầu ngữ chỉ cánh tay.

Ví dụ: Brachialgia (đau cánh tay).

3. Brachial /'breikjəl/ (n): (thuộc) cánh tay.

Liên quan đến, hay tác động đến cánh tay.

4. Brachial artery /'breikjəl ɑ:təri/: động mạch cánh tay.

Là động mạch đi từ động mạch nách ở nách, xuống mặt bên phía trong của cánh tay trên cho đến khuỷu tay. Ở đây động mạch chia thành động mạch trụ và động mạch quay.

5. Brachial plexus /'breikjəl pleksəs/: tùng thần kinh cánh tay.

Là một mạng dây thần kinh xuất phát từ cột sống ở đáy cổ, từ đó phát ra những dây thần kinh cung cấp cho cánh tay, tay trước, bàn tay và các phần của đai vai.

6. Brachialis /'brækilis/ (n): cơ cánh tay.

Là một cơ nằm ở trước cánh tay trên, và khi co lại sẽ làm cho cánh tay trước gấp lại.

Cơ này hoạt động ngược với cơ ban đầu cánh tay.

brachium va breath

7. Brachiocephalic artery: động mạch cánh tay đầu = Innominate artery: động mạch vô danh.

Là một động mạch ngắn bắt nguồn từ nhánh lớn đầu tiên của động mạch chủ, đi lên phía trên về bên phải, và tận cùng ở dưới cổ gần khớp ức đòn.

Ở đây động mạch này chia thành động mạch cảnh chung  phải và động mạch dưới đòn phải.

8. Breathing /'bri:ðiη/ (n): thở.

Là sự luân phiên giữa việc chủ động hít khí vào phổi qua miệng hay mũi với việc thở khí ra.

Khi hít vào, cơ hoành và các cơ liên sườn co lại làm khoang ngực nở ra và hít khí vào phổi. Khi các cơ quan này giãn ra, không khí bị buộc phải ra khỏi phổi, đó là lúc thở ra.

Thở là một phần hô hấp và đôi khi được gọi là hô hấp ngoài. Có nhiều kiểu thở, trong đó có các nhịp, tốc độ hay các chất không bình thường.

9. Breathlessness (n): không thở = Dyspnoea (n): sự khó thở.

Là thở gắng sức hay là bị khó khăn khi thở.

Khó thở có thể do tắc dòng khí vào hay ra khỏi phổi (như trong bệnh viêm phế quản và suyễn), do các bệnh khác nhau gây ảnh hưởng đến mô phổi (gồm bệnh bụi phổi, lao và ung thư), và do bệnh tim.

10. Breath sounds /breθ saundz/: tiếng thở.

Là các âm thanh nghe được qua ống nghe đặt trên phổi trong khi thở. Tiếng thở bình thường thì dịu và gọi là tiếng rì rào của phế nang, tiếng này có thể tăng hay giảm khi bị bệnh.

Tiếng nghe ở phế quản lớn hơn và khàn hơn, tiếng thở truyền qua phổi cũng bị đặc lại khi viêm phổi, các tiếng này cũng giống như tiếng thở bình thường ở phế quản nên được gọi là tiếng thở phế quản.

Tiếng lạo xạo và tiếng ran ngáy là các âm thêm vào trong các tình trạng bất thường của phổi .Tiếng thở vò hay tiếng thở hang có tính chất rỗng và nghe được trên các xoang trong phổi. Tính chất thở vò cũng có thể nghe được trong các âm nói và khi gõ khám. 

Để hiểu rõ hơn về BrachiumBreathing vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0