Bronchus

1. /'brɔηkəs/ (n): phế quản. Là một đường thông khí đi từ phế quản có thành sụn và các tuyến nhầy. Khí quản chia thành 2 phế quản chính, mỗi phế quản chính lần lượt chia thành 5 phế quản thùy, 20 phế quản phân đoạn và 2 hay 3 lần chia nữa. 2. ...

1. /'brɔηkəs/ (n): phế quản.

Là một đường thông khí đi từ phế quản có thành sụn và các tuyến nhầy.

Khí quản chia thành 2 phế quản chính, mỗi phế quản chính lần lượt chia thành 5 phế quản thùy, 20 phế quản phân đoạn và 2 hay 3 lần chia nữa.

2. Bronch- (broncho-): (tiếp đầu ngữ) chỉ cây phế quản.

Ví dụ: Bronchopulmonary: liên quan đến phế quản và phổi.

          Bronchotomy: thuật mở phế quản.

3. Bronchial tree /'brɔηkjəl tri:/ cây phế quản.

Là một hệ thống các ống phân nhánh dẫn khí từ phế quản tới phổi. Hệ thống này gồm các phế quản, các nhánh phế quản và tiểu phế quản.

4. Bronchiectasis (n): chứng dãn phế quản.

Là sự mở rộng phế quản và các nhánh phế quản. Điều này có nghĩa là bẩm sinh hay có thể do nhiễm trùng (đặc biệt là ho gà hay là sởi ở trẻ em), hay do bị tắc vì hít phải một vật lạ hoặc vì tăng sinh (gồm cả ung thư).

Mủ có thể được tạo thành trong vùng phế quản bị dãn và bệnh nhân ho ra đàm có mủ, có thể lẫn máu.

Được chuẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng và bằng X-quang, và chữa trị gồm việc dùng kháng sinh để kiểm soát nhiễm trùng và liệu pháp sinh lý để lưu đàm. Có thể dùng phẫu thuật nếu có một vài đoạn phế quản bị ảnh hưởng.

5. Bronchiole /'brɔη'kioul/ (n): tiểu phế quản.

Là nhánh chia của phế quản, có thành chứa sụn và các tuyến nhầy. Các tiểu phế quản bắt đầu từ thế hệ thứ 5 hay thứ 6 của phế quản và tiếp tục phân chia cho tới hơn 20 thế hệ trước khi đến các tiểu phế quản tận cùng.

Một tiểu phế quản tận cùng chia thành một số các tiểu phế quản hô hấp, từ đó mở ra một hay nhiều phế nang.

Mỗi tiểu phế quản tận cùng dẫn khí đến một chùm nang trong phổi.

6. Bronchiolitis (n): viêm tiểu phế quản.

Là hiện tượng viêm các tiểu phế quản do nhiễm vi trùng hay vi rút. Các ống rất nhỏ này dễ bị tắc do các mủ nhầy ngăn không cho không khí tới được các phế nang trong phổi. Bệnh nhân trở nên thiếu hụt oxy.

Ở trẻ thơ, sự hô hấp sẽ tỏ ra khó khăn và kém hiệu quả. Tình trạng náy có thể chữa bằng oxy, đây là điều rất cần thiết.

7. Bronchitis /brɔη'kaitis/ (n): viêm phế quản.

bronchus

Là hiện tượng bị viêm các phế quản, gây ra do virút hay vi trùng, đặc biệt có ho, sinh đàm, nhầy, mủ và hẹp phế quản do co thắt.

Trong viêm phế quản mãn tính, bệnh nhân ho ra rất nhiều chất nhầy do các tuyến nhầy phế quản lớn ra, chứng co thắt phế quản không giảm dù đã dùng thuốc dãn phế quản. Đây chủ yếu không phải là một tình trạng viêm, mặc dù điều này thường là biến chứng của một bệnh nhiễm cấp.

Bệnh đặc biệt lan tràn ở Anh, kết hợp với việc hút thuốc, ô nhiễm không khí và tràn khí thải.

8. Bronchoconstrictor: co phế quản.

Là một loại thuốc làm hẹp các đường khí bằng cách gây co thắt các cơ trơn phế quản.

9. Bronchodilator /ˌbrɒŋkə(ʊ)dʌɪˈleɪtə/ (n): dãn phế quản.

Là một tác nhân làm rộng các đường khí bằng cách làm dãn các cơ trơn phế quản. Các loại thuốc chống giao cảm, kích thích những thụ thể bêta như ephedrine, isoprenalinesalbutamol là những chất làm dãn phế quản mạnh và dùng để giảm suyễn phế quản và viêm phế quản mãn tính. Các thuốc này thường dùng ở dạng khí dụng có tác động nhanh, nhưng với liều cao có thể tim sẽ bị kích thích.

10. Bronchography (n): chụp X-quang phế quản.

Là phương pháp xét nghiệm cây phế quản bằng X-quang, sau khi đã chuẩn bị để chụp bằng cách tiêm và thuốc nhuộm cản quang hay hít vào hạt cản quang như tantalum. Xét nghiệm này đặc biệt dùng trong chuẩn đoán chứng giãn phế quản.

11. Bronchoscope /'broηkə,skoup/ (n): ống soi phế quản.

Là dụng cụ dùng để quan sát phía trong khí quản và phế quản. Là loại kim loại ống cứng đã được dùng trong nhiều năm nay, hiện nay còn có loại bằng sợi quang học, dẻo và nhỏ hơn nên có thể khảo sát được các phần của phế quản trước đây không thấy được.

Với cả hai loại dụng cụ có thể rửa sạch được cây phế quản và lấy ra các vật lạ hay lấy mẫu mô bằng các kẹp dài.

12. Bronchospasm /ˈbrɒŋkə(ʊ)ˌspaz(ə)m/ (n): co thắt phế quản.

Là hiện tượng bị hẹp phế quản vì các cơ co lại do một số kích thích như suyễn và viêm phế quản.

Bệnh nhân thường vẫn có thể hít khí vào phổi, nhưng khi thở ra sẽ thấy rõ là phải vận dụng cơ và thường kèm theo các tiếng thở ra nghe rất rõ, hay ít nhất cũng có thể phát hiện được khi dùng ống nghe.

Nếu tình trạng co thắt phế quản giảm đi khi dùng các loại thuốc dãn phế quản, ta gọi là bệnh tắc đường thở thuận nghịch và thường bao gồm bệnh suyễn và khi đó các loại thuốc dãn phế quản không có tác động.

13. Bronchospirometry (n): phế quản-phế dung.

Là một kỹ thuật dùng để đánh giá tính hiệu quả của việc thông khí ở phổi hay một đoạn phổi. Một ống thông có đầu phình ra được cho vào đường thở nơi cần đo bằng một ống soi phế quản, từ đó đánh giá được thể tích và tốc độ trao đổi khí.

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0