Xây dựng kế hoạch học tập cho sinh viên ngành khoa học TV và TT học
(ĐHVH HN) - Cùng với vấn đề đổi mới giáo dục toàn diện đang diễn ra sôi động trên khắp nước ta, đào tạo theo học chế tín chỉ đang từng bước làm biến đổi thái độ hành vi học và dạy của của các trường đại học. Trường Đại học Văn hóa Hà nội là chiếc nôi đầu tiên đào tạo ngành khoa ...
(ĐHVH HN) - Cùng với vấn đề đổi mới giáo dục toàn diện đang diễn ra sôi động trên khắp nước ta, đào tạo theo học chế tín chỉ đang từng bước làm biến đổi thái độ hành vi học và dạy của của các trường đại học. Trường Đại học Văn hóa Hà nội là chiếc nôi đầu tiên đào tạo ngành khoa học thư viện và thông tin trong cả nước với gần 60 năm. Để có thể bắt kịp với xu thế và tiến bộ xã hội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 đã đánh dấu bước chuyển đổi học chế niên chế sang học chế tín chỉ của nhà trường. Sau hơn 3 năm thực hiện, học chế tín chỉ đã phát huy phần nào tác dụng và thay đổi ít nhiều quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên. Tuy nhiên một trong những vẫn đề đặt với các bạn sinh viên Đại học Văn hóa nói chung và Khoa Thư viện thông tin nói riêng là làm sao thể học kịp tiến độ? Câu trả lời nằm ở chỗ các bạn cần xây dựng cho mình một kế hoạch học tập chi tiết và tuân thủ các nguyên tắc trong việc đăng ký và học các môn học. Bài viết trình bày vai trò của việc lập kế hoạch học tập đồng thời đưa ra những gợi ý trong việc lập kế hoạch học tập và một số điểm cần chú ý trong quá trình đăng ký môn học và học tập của các bạn sinh viên ngành khoa học thư viện và thông tin học, với mục đích giúp các bạn có cái nhìn toàn cảnh về kế hoạch học tập, tự xây dựng một kế hoạch học tập tối ưu, phù hợp với khả năng, điều kiện và sở thích song vẫn kịp tiến độ.
1. THẾ NÀO LÀ KẾ HOẠCH HỌC TẬP VÀ VAI TRÒ CỦA VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Đối với trường đại học Văn hóa Hà nội, đào tạo theo học chế tín chỉ đã và đang đưa lại cho sinh viên rất nhiều lợi ích. Một trong những ưu điểm nổi trội của học chế này so với học chế niên chế là tăng “phần mềm” giảm “phần cứng”. Ưu thế này giúp sinh viên xác định mục đích học, phương hướng học tập sát hợp hơn với điều kiện và khả năng của bản thân, giảm áp lực học tập thông qua giảm áp lực thi (không còn các kỳ thi tốt nghiệp hay chuyển giai đoạn). Bên cạnh đó, tạo điều kiện để sinh viên có thể học vượt tiến độ, ra trường sớm và có nhiều cơ hội lựa chọn những môn học phù hợp sở trường. tuy nhiên, các ưu điểm của tín chỉ cũng đặt ra cho sinh viên rất nhiều thách thức như: cần nâng cao tang cường tự giác, trau dồi khả năng tự học, tự nghiên cứu, nắm bắt đầy đủ và rõ ràng chương trình học, tự theo dõi tiến trình học tập và rèn luyện… Một trong những yêu cầu quan trọng của học chế tín chỉ đối với sinh viên là tự xây dựng kế hoạch học tập cho bản thân.
Vậy kế hoạch học tập là gì? Có thể hiểu kế hoạch học tập của mỗi sinh viên là lịch trình học tập mà các bạn tự xây dựng cho từng năm học, từng kỳ học. Kế hoạch học tập cần được xây dựng ngay từ những ngày đầu tiên các bạn học tại trường dựa trên cơ sở chương trình học tập, mục tiêu học (về thời gian), điều kiện, khả năng (tài chính), năng lực, sở thích của từng bạn.
Trước mỗi kỳ đăng ký môn học, nhiều bạn sinh viên rất lúng túng, không hiểu và không rõ mình cần đăng ký môn học nào, những môn học nào là bắt buộc, môn học nào tự chọn, học môn nào trước, môn nào sau, môn nào nên học ở kỳ nào, những quy định trong việc đăng ký môn học, ….rất nhiều bạn sinh viên còn chưa rõ để được nhận bằng tốt nghiệp cần phải học những môn học nào, các chứng chỉ cần hoàn thành, … dẫn tới đăng ký sai môn học, phải hủy các môn học, học muộn hơn so với tiến độ, học các môn học không có trong danh mục chương trình học, đăng ký thừa tín chỉ…. Những vướng mắc kể trên mà các sinh viên gặp phải có thể giải quyết nhờ một kế hoạch học tập được xây dựng trước. Như vậy, kế hoạch học tập rất quan trọng bởi nó giúp các sinh viên có được lộ trình học tập phù hợp với điều kiện tài chính, khả năng và thời gian tham dự hoạt động học tập.
2. YÊU CẦU TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỌC TẬP
Để xây dựng được kế hoạch học tập, cần dựa trên 3 yếu tố chính:
Thứ nhất: Chương trình đào tạo của ngành học. Để xây dựng được kế hoạch học tập, đầu tiên phải hiểu rõ chương trình đào tạo của ngành học. Hiện nay, chương trình đào tạo của các ngành là khác nhau, tuy nhiên có thể chia thành các loại môn học sau:
· Môn học đại cương chung (áp dụng cho tất cả các ngành): gồm 17 môn học chia thành 3 khối kiến thức: kiến thức lý luận chính trị, khối kiến thức tin học ngoại ngữ, khối kiến thức xã hội nhân văn.
· Môn học đại cương riêng (áp dụng cho từng ngành) bao gồm 4 môn học (ngành khoa học thư viện và thông tin học giống nhau).
· Môn học thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chia thành các khối môn: kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức ngành.
Thứ hai: kế hoạch giảng dạy của từng năm học, từng ngành. Trong kế hoạch này chỉ rõ các môn học được mở từng học kỳ, từng năm học của từng ngành rất chi tiêt và cụ thể. Kế hoạch này được lập do BCN khoa chuyên ngành và vào tháng 5 hàng năm cho năm học tiếp theo.
Thứ ba: kế hoạch học tập chung của nhà trường, danh mục các môn học dự kiến mở và phân luông học tập cho từng chuyên ngành. Những văn bản này thường được đưa lên Website trước mỗi kỳ đăng ký môn học để sinh viên tham khảo.
Dựa trên 3 cơ sở trên, sinh viên cần tự xây dựng kế hoạch học tập cho mình (có thể tham khảo các kế hoạch học tập mẫu ỏ phần tiếp theo của bài viết này)
Dưới đây là danh mục các môn học của ngành khoa học thư viện và thông tin học
KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
MÔN HỌC ĐẠI CƯƠNG CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC NGÀNH
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Khối kiến thức lý luận chính trị: |
|||
1 |
CT21A01 |
Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lê nin (HP1) |
2 |
2 |
CT21A02 |
Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác Lê nin (HP2) |
3 |
3 |
CT21A03 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
CT21A04 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản VN |
3 |
5 |
CT21A05 |
Đường lối văn hóa văn nghệ của ĐCS VN |
2 |
Khối kiến thức tin học – ngoại ngữ: |
|||
6 |
NN21A06 |
Tiếng Anh cơ bản (HP 1) |
3 |
7 |
NN21A07 |
Tiếng Anh cơ bản (HP 2) |
4 |
8 |
CT21A08 |
Tin học đại cương |
3 |
Kiến thức xã hội – nhân văn |
|
||
9 |
VH21A09 |
Văn hóa học đại cương |
2 |
10 |
VH21A10 |
Cơ sở văn hóa VN |
3 |
11 |
CT21A11 |
Mỹ học đại cương |
2 |
12 |
CT21A12 |
Tâm lý học đại cương |
2 |
13 |
VH21A13 |
Xã hội học đại cương |
2 |
14 |
CT21A14 |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
2 |
15 |
CT21A15 |
Lịch sử tư tưởng phương Đông và VN |
2 |
16 |
VH21A16 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
17 |
VV21A17 |
Đông Nam Á học đại cương |
2 |
MÔN HỌC ĐẠI CƯƠNG RIÊNG
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
18 |
CT21B21 |
Logic học đại cương |
2 |
19 |
VV21B01 |
Lịch sử văn học VN |
2 |
20 |
TT21B20 |
Mạng máy tính và an toàn thông tin |
2 |
21 |
CT21B03 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
NGÀNH KHOA HỌC THƯ VIỆN