Danh sách Tác giả - Trang 139

Hoàng Phủ Tùng 皇甫松

Hoàng Phủ Tùng 皇甫松 tự Tử Kỳ 子奇, tự hiệu Đàn loan tử 檀欒子, năm sinh mất không rõ, người Tân An, Mục Châu đời Vãn Đường, con của Hoàng Phủ Thục 皇甫湜 (tác gia). Trong "Hoa gian tập" gọi ông là "Hoàng Phủ tiên bối" cho thấy ông từng đỗ tiến sĩ nhưng chưa làm quan (đời Đường thường dùng "tiên bối" để chỉ ...

Hồ Tằng 胡曾

Hồ Tằng 胡曾, người Thiệu Dương, đỗ tiến sĩ năm Hàm Thông đời Đường (860-874). Tác phẩm có Anh định tập 安定集 10 quyển, Vịnh sử thi 詠史詩 3 quyển.

Hành châu chu tử 衡州舟子

Hành châu chu tử 衡州舟子 là một người lái thuyền ở Hành châu, thân thế không rõ, thơ còn một bài chép trong "Toàn Đường thi".

Kiều Thục 喬湜

Kiều Thục 喬湜, tự Mục Châu, người tỉnh Giang Tô, thi nhân đời Thanh, không rõ hành trạng. Nguồn: - Mối quan hệ giữa văn học Việt Nam và văn học Trung Quốc qua cái nhìn so sánh/ NXB Giáo dục, 2004.

Hạng Tư 項斯

Hạng Tư 項斯 tự Tử Thiên 子遷, không rõ năm sinh và mất, người Giang Đông. Năm Hội Xương thứ 3 (843) đời Đường Văn Tông (Lý Ngang) làm trạc đệ. Cuối cùng làm đến chức đô uý. Thơ hiện còn một quyển.

Liên Hoa kỹ 蓮花妓

Một kỹ nữ tên Liên Hoa 蓮花, sống vào đời Vãn Đường.

Cao Đỉnh 高鼎

Cao Đỉnh 高鼎 không rõ năm sinh và mất, chỉ biết sống khoảng năm Hàm Phong (1851-1861) đời Thanh, tự Tượng Nhất 象一 và Chuyết Ngô 拙吾, người Nhân Hoà, Chiết Giang (nay là Hàng Châu, Chiết Giang). Thi ca của ông thiên về vịnh cảnh vật tự nhiên.

Lâm Hồng 林鴻

Lâm Hồng 林鴻 không rõ năm sinh năm mất, tự Tử Vũ 子羽, người huyện Mân, tỉnh Phúc Kiến. Năm Hồng Vũ thứ nhất, Lâm Hồng được Quận thú địa phương tiến cử đến Nam Kinh với danh nghĩa là người tài. Minh thái tổ Chu Nguyên Chương đích thân chủ trì cuộc thi đình. Lâm Hồng xuất khẩu thành thơ nên rất được ...

Lã Quần 呂群

Lã Quần 呂群, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà.

Kinh Triệu nữ tử 京兆女子

Kinh Triệu nữ tử 京兆女子 tức một nữ nhân đất Trường An, sống vào cuối đời Đường, họ tên thật và thân thế không rõ, thơ còn 1 bài.

Evgeny Lvovich Shvarts Евгений Львович Шварц

Evgeny Lvovich Shvarts (Евгений Львович Шварц, 1896-1958) là một nhà văn, nhà viết kịch Xô Viết.

Lư Mai Pha 盧梅坡

Lư Mai Pha 盧梅坡, đời Nam Tống, năm sinh mất không rõ. Lịch sử ghi chép về ông rất ít, gần như không có, chỉ có thể căn cứ vào thơ từ của ông với người khác để suy ra khái quát về thân thế. Thơ của ông có tiếng nhất là hai bài Tuyết mai 雪梅.

Khai Nguyên cung nhân 開元宮人

Đây là một cung nhân sống vào niên hiệu Khai Nguyên (713-741) đời Đường Huyền Tông.

Khả Mân 可旻, Bắc Sơn pháp sư

Khả Mân 可旻 (?-?) không rõ năm sinh năm mất, tự xưng là Bắc Sơn pháp sư 北山法師, Bắc Sơn giảng tăng 北山講僧, là tăng nhân, từ nhân và thi nhân đời Tống. Tác phẩm có trong Lạc Bang văn loại 樂邦文類 (quyển 51), Hoài Tây phương thi 懷西方詩 và bài từ Tán Tịnh thổ - Ngư gia ngạo 讚淨土一漁家傲. Thơ từ đều biểu hiện tư tưởng ...

Lệ Giang Mộc tri phủ 麗江木知府

Lệ Giang Mộc tri phủ 麗江木知府 là một tri phủ tại Mộc phủ ở Lệ Giang, sống vào đời Minh, không rõ tên, hiệu và năm sinh, mất.

Hột Can Trước 紇干著

Hột Can Trước 紇干著 năm sinh và mất không rõ, người Hà Nam, làm quan Thái phó tự thừa khoảng năm Trinh Nguyên đời Đường Đức Tông, thơ còn 4 bài chép trong Toàn Đường thi .

Hùng Nhụ Đăng 熊孺登

Hùng Nhụ Đăng 熊孺登, quê Chung Lăng, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà, làm tòng sự phiên trấn. Thơ hiện còn một quyển.

Hoàng Sùng Hỗ 黃崇嘏

Hoàng Sùng Hỗ 黃崇嘏 là một nữ thi nhân đời Tiền Thục (Ngũ Đại), người Lâm Cùng. Nàng giỏi cầm ca, thi hoạ, có cha từng làm quan ở đất Thục nhưng đến 12 tuổi thì mất cả cha mẹ, ở cùng bảo mẫu già. Khi trường thành nàng thường cải trang làm nam giới ngao du khắp nơi. Năm 888, có người vu nàng phóng hoả ...

Hồ Lệnh Năng 胡令能

Hồ Lệnh Năng 胡令能, sống vào khoảng niên hiệu Trinh Nguyên, Nguyên Hoà. Là thi nhân, ẩn giả ở Phủ Điền 莆田. Người đời thường gọi là Hồ Đinh Giảo 胡釘鉸. Trong "Toàn Đường thi" thơ ông hiện còn 4 bài.

Khang Dư Chi 康與之

Khang Dư Chi 康與之 tự Bá Khả 伯可, Thúc Văn 叔聞, hiệu Thuận Am 順庵, năm sinh và mất không rõ, người Lạc Dương, sống ở Hoạt Châu. Năm Kiến Viêm thứ nhất (1127), Tống Cao Tông có qua Dương Châu, ông dâng "Trung hưng thập sách" danh chấn một thời, sau phò Tần Cối cầu tiến, là một trong 10 môn hạ của Cối, giữ ...