Danh sách Tác giả - Trang 141

Hướng Hạo 向滈

Hướng Hạo 向滈 tự Phong Chi 豐之, hiệu Lạc Tề 樂齋, người Khai Phong, hay thơ từ nhỏ, theo Vương Đình Khuê 王庭珪 ngao du, khoảng năm Thiệu Hưng (1131-1162) làm Bình Hương lệnh.

Lâu Dĩnh 樓穎

Lâu Dĩnh 樓穎 đỗ tiến sĩ năm trong Thiên Bảo (742-756). Trước tác có "Quốc tú tập tự" 國秀集序, thơ 5 quyển.

La Cầu 羅虯

La Cầu 羅虯 tự không rõ, sống khoảng trước sau năm Càn Phù đời Đường Hy Tông, tề danh cùng La Ẩn, La Nghiệp nên người đời gọi là "Tam La". Ông thi nhiều lần không đỗ. Sau loạn Quảng Minh, ông theo Lý Hiếu Cung ở Phu Châu.

Lư Tượng 盧象

Lư Tượng 盧象 tự Vĩ Khanh 緯卿, không rõ năm sinh năm mất, ước sống trong khoảng gần cuối niên hiệu Khai Nguyên đời Đường Huyền Tông, quê Vấn Thuỷ (nay là Thái An, Sơn Đông), cùng Vương Duy tề danh. Giữa thời Khai Nguyên, ông làm bí thư lang, rồi tả vệ Thương Tào duyện, được thừa tướng Trương Cửu Linh ...

Ivan Zakharovich Surikov Иван Захарович Суриков

Ivan Zakharovich Surikov (1841-1880) sinh ra và lớn lên tại một làng quê hẻo lánh vùng Uglich tỉnh Yaroslav. Cha ông là một nông nô thuộc quyền sở hữu của công tước Sheremetiev, làm việc trong một cửa hàng nhỏ thuộc sở hữu của công tước ở Matxcơva. Lên tám tuổi, nhà thơ tương lai bị đưa đến ...

Kinh Thúc 荊叔

Kinh Thúc 荊叔 không rõ năm sinh năm mất, thích sống ẩn dật, không ra làm quan, ước sống khoảng đời vua Đường Đức Tông đến Tuyên Tông. Trong "Toàn Đường thi" còn lưu giữ bài thơ duy nhất của ông là "Đề Từ Ân tháp" 題慈恩塔 được khắc tại tháp chùa Từ Ân ở Trường An. Đá khắc bài thơ này tới đời Tống vẫn ...

Wilhelm Klemm

Wilhelm Klemm (1881-1968) sinh tại Leipzig năm 1881. Học thuốc ở München, Erlangen, Leipzig, Kiel. Là bác sĩ quân y trong cuộc chiến tranh 1914-18. Kế đó hoạt động trong ngành xuất bản. Ông bị loại ra khỏi Viện văn học của Hitler năm 1937. Mất năm 1968.

Lưu Phổ 劉溥

Lưu Phổ 劉溥 tự Nguyên Bác 原博 (có nơi chép 元博), hiện Thảo Song 草窗, là một y sĩ đời Minh, sống khoảng trước sau năm 1436, người Trường Châu (nay thuộc tỉnh Giang Tô). Cha của ông Lưu Quan 劉觀 là ngự y trong Thái y viện.

Lưu Đình Kỳ 劉庭琦

Lưu Đình Kỳ 劉庭琦, không rõ năm sinh năm mất, là thi nhân năm Khai Nguyên đời Đường Huyền Tông. Ông làm chức Tư hộ châu Nhã (tỉnh Tứ Xuyên). Trong "Toàn Đường thi", thơ ông còn bốn bài.

Cát Thắng Trọng 葛勝仲

Cát Thắng Trọng 葛勝仲 (1072-1144), tự Lỗ Khanh 魯卿, người Đan Dương (nay thuộc Giang Tô), từ nhân đời Tống, đỗ tiến sĩ năm Thiệu Thánh thứ 4 (1097). Năm Nguyên Phù thứ 3 (1100), trúng Hoằng từ khoa, sau làm Quốc tử tư nghiệp, quan đến Văn Hoa các đãi chế. Khi chết có thuỵ là Văn Khang 文康. Ông cùng Diệp ...

Lương Tăng 梁曾

Lương Tăng 梁曾 tự Cống Phụ 貢父, người đất Yên đời Nguyên.

Fyodor Ivanovich Tyutchev Фёдор Иванович Тютчев

Fyodor Ivanovich Tyutchev (tiếng Nga: Фёдор Иванович Тютчев, 5/12/1803 – 27/7/1873) - nhà thơ Nga, Viện sĩ thông tấn viện hàn lâm khoa học Peterburg (1857), là một trong ba nhà thơ trữ tình lớn nhất của Nga, cùng với Aleksandr Pushkin và Mikhail Lermontov. Tyutchev sinh ở trang trại Ovstug, tỉnh ...

Lư Bính 盧炳

Lư Bính 盧炳 tự Thúc Dương 叔陽, hiệu Xú Trai 丑齋, sống khoảng năm Thiệu Hưng đời Tống Cao Tông. Tác phẩm có Hống đường từ 哄堂詞 một quyển.

Lục Sướng 陸暢

Lục Sướng 陸暢 tên chữ là Đạt Phu 達夫, người Ngô Quận, sống khoảng trước sau năm 820, đỗ tiến sĩ đầu niên hiệu Nguyên Hoà. Làm bạn đồng liêu với hoàng thái tử. Sau ra làm quan thiếu doãn ở Phượng Tường. Thơ còn một quyển.

Lưu Thương 劉滄

Lưu Thương 劉滄 tự Uẩn Linh 藴靈, Lỗ Nhân 魯人, đỗ tiến sĩ năm Đại Trung thứ 8 (854), điều làm Hoa Nguyên uý, sau đổi làm Long môn lệnh, đồng niên với Lý Tần. Thơ ông cực thanh lệ, cú pháp rất giống Triệu Hỗ 趙嘏, Hứa Hồn 許渾, thơ một quyển.

Liêu Hữu Phương 廖有方

Liêu Hữu Phương 廖有方 người Giao Châu, đỗ tiến sĩ năm Nguyên Hoà thứ 11 (816), đổi tên là Du Khanh 遊卿, làm quan tới Hiệu thư lang. Thơ còn một bài.

Liễu Trung Dung 柳中庸

Liễu Trung Dung 柳中庸 tên Đạm 淡, sống vào đời Đường, người Hà Đông (nay thuộc huyện Vĩnh Tế, tỉnh Sơn Tây), thuộc họ Tông Nguyên 宗元.

Lâm Chẩn 林稹

Lâm Chẩn 林稹 tự Đan Sơn 丹山, thân thế sự nghiệp chưa rõ, là thi nhân Tống triều. Tác phẩm có "Cung từ" một trăm bài, trong đó "Thiên gia thi" tuyển 2 bài. Nguồn: Thiên gia thi/ Ngô Văn Phú dịch/ NXB Hội Nhà Văn, 1998.

Lâm Thăng 林昇

Lâm Thăng 林昇, tự Mộng Bình 夢屏, người Bình Dương (nay thuộc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc), không rõ năm sinh năm mất, ước sinh vào triều Hiếu Tông (1163-1189) đời Tống. Chỉ để lại một bài thơ "Đề Lâm An để".

Lư Chú 盧注

Lư Chú 盧注 nhà ở Kinh Nam, thi tiến sĩ 20 lần không đỗ, thơ còn 2 bài trong "Toàn Đường thi".