Danh sách Tác giả - Trang 137

Tiền Tể 錢宰

Tiền Tể 錢宰 (1299-1394) tự Tử Dư 子予, Bá Quân 伯均, người Cối Kê, Chiết Giang. Ông thuộc dòng dõi đời thứ 14 của Vũ Túc Vương của Ngô Việt là Tiền Lưu 錢鏐, đỗ tiến sĩ năm Chí Chính nhà Nguyên, sau làm quan cho nhà Minh.

Trần Thuần Tổ 陳淳祖

Trần Thuần Tổ 陳淳祖 tự Đạo Sơ 道初, Duy Đạo 唯道, hiệu Trạo Sơn 卓山, người Thuỵ An (nay thuộc Chiết Giang), đỗ tiến sĩ năm Gia Hy thứ 2 (1238) đời Tống Lý Tông, giữ các chức quan Tri huyện Tiền Đường, Đề hạt, Thông phán Huy Châu, Tri quân Nam Khánh, Trừ bí thư lang, Tri châu An Cát, Chuyển vận phó sứ lộ ...

Phùng Duyên Kỷ 馮延己

Phùng Duyên Kỷ 馮延己 (903-960) còn có tên Duyên Tự 延嗣, tự Chính Trung 正中, người Quảng Lăng (nay là Dương Châu, tỉnh Giang Tô) thời Nam Đường. Từ của ông có ảnh hưởng rất lớn với hậu thế. Lưu Hy Tái trong tập "Từ khái" nhận định: "Từ của Phùng Duyên Kỷ, Án Thù được phần tuấn, Âu Dương Tu được phần ...

Phan Hữu 潘佑

Phan Hữu 潘佑 người U Châu, làm quan tới Ngu bộ viên ngoại lang, Nội lại xá nhân cho nhà Nam Đường. Tác phẩm có "Huỳnh Dương tập" 滎陽集 10 quyển, nay còn 4 bài.

Hà Xương Linh 何昌齡

Hà Xương Linh 何昌齡, thân thế không rõ, làm quan ở Lư Lăng đời Nam Đường. Thơ còn 1 bài.

Hồng Tuân 洪遵

Hồng Tuân 洪遵 người Ba Dương, đời Nam Tống. Đỗ tiến sĩ, làm đến chức Chính điện học sĩ. Thích thơ Dương Vạn Lý, cùng trong trường phái thơ Giang Tây. Tác phẩm: Bình trai văn tập. Nguồn: Thiên gia thi/ NXB Hội Nhà Văn, 1998

Evghenhi Aronovich Dolmatovski Евгений Аронович Долматовский

Evghenhi Aronovich Dolmatovski (1915-1994) là nhà thơ, nhà văn Nga. Sinh và mất tại Moscova. Tác phẩm: - Thơ trữ tình (Лирика, 1934) Nguồn: http://www.litera.ru/stix...authors/dolmatovskij.html

Đường Uyển 唐婉

Đường Uyển 唐婉 tự Huệ Tiên 蕙仙, năm sinh và mất không rõ. Nàng là em cô cậu của Lục Du 陸遊, từ bé đã tài hoa, giỏi văn chương. Nhà họ Lục từng dùng một chiếc thoa cài đầu hình chim phượng đẹp tuyệt thế làm tín vật gia truyền, cùng nhà họ Đường đính hôn. Lục Du năm 20 tuổi (năm Thiệu Hưng thứ 10) kết ...

Hoàng Thao 黃滔

Hoàng Thao 黃滔 tự Văn Giang 文江 người Phủ Điền, đỗ tiến sĩ năm Càn Ninh thứ 2 (895) đời Chiêu Tông.

Hàn Tông 韓琮

Hàn Tông 韓琮 tự Thành Phong 成封, người đời Đường. Ban đầu làm Tiết độ phán quan, rồi làm Trung thư xá nhân, đến đời Tuyên Tông làm Hồ Nam quan sát sử. Năm Đại Trung thứ 12 (858) bị cách chức và từ đó không ai rõ về ông.

Linh Nhất thiền sư 靈一禪師

Thiền sư Linh Nhất 靈一 vốn họ Ngô, người đời xưng là Nhất Công, quê Quảng Lăng. Năm sinh và mất không rõ, ước vào khoảng trước sau niên hiệu Quảng Đức (763-764) thời vua Đường Đại Tông. Xuất gia từ thuở bé, về sau trụ trì ở chùa Vân Môn, khe Nhược Da. Có nhiều bạn thơ: Hoàng Phủ Nhiễm, Chu Phóng, ...

Khổng Bình Trọng 孔平仲

Khổng Bình Trọng 孔平仲 là nhà thơ thời Bắc Tống, tự là Nghĩa Phủ 義甫, có sách viết là Nghị Phụ 毅父, người Tân Dụ (nay là huyện Tân Dư, tỉnh Giang Tây). Không rõ năm sinh và năm mất. Đỗ Tiến sĩ năm Trị Bình (1067) thứ hai dưới triều vua Tống Thần Tông (1067-1085). Nhận chức Bí thư thừa, Tập hiền hiệu lý, ...

Giả Tăng 賈曾

Giả Tăng 賈曾 không rõ năm sinh năm mất, tự không rõ, người Hà Nam (Lạc Dương). Năm 710 niên hiệu Vân Trung đời Đường Duệ Tông, ông được bổ làm Lại bộ Viên ngoại lang. Sau làm đến các chức Trung thư xá nhân, Gián nghị đại phu. Khi có lỗi bị biếm làm Thứ sử Dương Châu, cuối cùng được thăng Lễ bộ thị ...

Đường Ôn Như 唐溫如

Đường Ôn Như 唐溫如, không rõ năm sinh năm mất và hành trạng, sống vào thời Vãn Đường, chỉ để lại một bài thơ duy nhất là Đề Long Dương huyện Thanh Thảo hồ 題龍陽縣青草湖.

Hồ U Trinh 胡幽貞

Hồ U Trinh 胡幽貞 không rõ năm sinh và mất, hiệu Vô sinh cư sĩ 無生居士, người Tứ Minh (nay là Ninh Pha, Chiết Giang), sống khoảng cuối đời Đường. Thơ của ông trong "Toàn Đường thi" có chép 2 bài, "Toàn Đường thi ngoại biên" bổ sung 1 bài nữa.

Đức Tông cung nhân 德宗宮人, Vương Phụng Nhi, 王鳳兒

Đức Tông cung nhân 德宗宮人 còn gọi là Vương Phụng Nhi 王鳳兒, một cung nhân vào đời Đường Đức Tông (Lý Thích, 779-805).

Vương Duy 王維

Vương Duy 王維 (699-759) tự là Ma Cật 摩詰, người huyện Kỳ (thuộc phủ Thái Nguyên, tỉnh Sơn Tây). Cha mất sớm, mẹ là một tín đồ thờ Phật suốt ba mươi năm nên Vương Duy chịu ảnh hưởng tư tưởng của đạo Phật. Ông tài hoa từ nhỏ, đàn hay, vẽ giỏi, chữ đẹp, văn chương xuất chúng. Năm 19 tuổi, Vương Duy đến ...

Uông Quảng Dương 汪廣洋

Uông Quảng Dương 汪廣洋 (?-1379) tự Triều Tông 朝宗, người Cao Bưu, Nam Trực thời Nguyên mạt - Minh sơ, làm quan tới Trung thư tỉnh thừa tướng trong năm Hồng Võ nhà Minh.

Tạ Trăn 謝榛

Tạ Trăn 謝榛 (1495-1575) tự Mậu Tần 茂秦, hiệu Tứ Minh sơn nhân 四溟山人, người Lâm Thanh, Sơn Đông, là tác gia và học giả trứ danh đời Minh.

Lưu Vũ Tích 劉禹錫

Lưu Vũ Tích 劉禹錫 (772-842) tự Mộng Đắc 夢得, người Bành Thành (nay là huyện Đông Sơn, tỉnh Giang Tô) đỗ tiến sĩ năm Trinh Nguyên thứ 9 (793), làm giám sát ngự sử đời Đức Tông. Thời Thuận Tông cùng tham dự vào những chủ trương chính trị tiến bộ cùng Vương Thúc Vân, Liễu Tông Nguyên, sau Vương Thúc Văn ...