25/05/2018, 17:52

Sự phù hợp giữa danh từ làm chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh

(ĐHVH) - Danh từ làm chủ ngữ và động từ cần phải phù hợp với nhau về số. Chúng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. Đôi khi người học cũng gặp phải những trường hợp phân vân liệu chia động từ đã phù hợp với danh từ đi kèm với nó chưa. Bài viết này tóm tắt một số quy tắc chung và một số trường hợp ...

(ĐHVH) - Danh từ làm chủ ngữ và động từ cần phải phù hợp với nhau về số. Chúng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. Đôi khi người học cũng gặp phải những trường hợp phân vân liệu chia động từ đã phù hợp với danh từ đi kèm với nó chưa. Bài viết này tóm tắt một số quy tắc chung và một số trường hợp cụ thể giúp người học tránh được những lỗi thường gặp về chia động từ khi học tiếng Anh.

Sau đây là một số ví dụ về  trường hợp động từ và danh từ chưa phù hợp về số mà người học thường mắc:

-         John and Mary is a couple.

-         John are a mechanic who earn more than $50,000 a year.

-         Mary are a farmer, she have a cow farm.

-         Each of my friends have a room.

Khi các động từ phù hợp với danh từ về số thì:

-         John and Mary are a couple.

-         John is a mechanic who earns more than $50,000 a year.

-         Mary is a farmer, she has a cow farm.

-         Each of my friends has a room.

Một số quy tắc về sự tương hợp giữa danh từ và động từ:

1. Số của danh từ (số ít hay số nhiều) quyết định dạng của động từ. Danh từ số ít và danh từ không đếm được đi với động từ số ít. Danh từ số nhiều đi kèm với động từ số nhiều.

VD: My sister is a teacher.

The furniture was more expensive than we thought.

Peter and Jane have known each other for a long time.

2. Có thể có nhiều hơn 1 cặp danh từ - động từ trong một câu, cần phải đảm bảo mỗi cặp phù hợp với nhau về số.

VD: Elizabeth, in her book "On Death and Dying," outlines the stages of dying, and she illustrates that both the terminally ill person and the person's loved ones experience these stages.

Vietnam has gone through many changes in its history and experienced many economic changes recently.

3.Lưu ý về động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc vì quy ước về sự tương hợp của 2 loại động từ này với danh từ là khác nhau.

VD: Michael walks every day, and every day a loose dog turns him into a marathon runner.

Red is a good color for that curtain.  

The salad has enough lettuce.

He and she were friends for a long time.

4.  Lưu ý với một số danh từ và đại từ có vẻ là số nhiều nhưng lại có chức năng là danh từ số ít.

VD: Mathematics was my favorite subject at school.

5.  Những cụm danh từ có giới từ đi giữa thì động từ sẽ chia theo danh từ đầu tiên

N1 + giới từ (prep) + N2 + V1

     VD: A box of cigarettes contains 20 pipes.

 The colors of the rainbow are beautiful.            

Một số trường hợp cụ thể:

1. Các đại từ không xác định như Everyone, Everybody, Everything, Anyone, Anybody, Anything, No one, Nobody, Nothing luôn được coi là số ít và vì vậy động từ phải ở dạng số ít. à Nếu một trong các từ Every, Any, No đi liền trước danh từ làm chủ ngữ thì động từ số ít.

VD: Everything looks bright and clean.

Everyone / everybody has finished his or her homework.

Every man or woman is required to check in.

Lưu ý: No

-     No + N số ít à V số ít

      No + N số nhiều à V số nhiều

      VD: No example is relevant to this case.

      No dogs are allowed in the flower garden.

      No smoking or drinking is allowed here.

Đại từ không xác định none có thể vừa là số ít vừa là số nhiều. Nếu coi none tương đương với not any thì sử dụng động từ số nhiều

VD: None of the engines are working.

None of the students have done their homework.

Khi ta coi none với nghĩa not one thì sẽ sử dụng động từ số ít

VD: None of the food is fresh.

None of you claims responsibility for this incident?

2. Each

Liền sau Each thường là danh từ số ít nên thường đi cùng động từ chia số ít.

Each student is responsible for doing his or her work.

Có những trường hợp đi sau each là giới từ (thường là of) đi kèm với danh từ số nhiều, động từ cũng phải chia số ít.

VD: Each of the children has toys.

Each of the students is responsible for doing his or her work.

Each / Every + N số ít + and + each / every + N số ít

VD: Each boy and each girl in this class has a book.

3.  Chủ ngữ là các cụm danh từ kết hợp với nhau

3.1.  Các danh từ kết hợp với nhau bởi and

Hai hay nhiều danh từ kết hợp với nhau bởi từ and (chỉ nhiều đối tượng, nhiều sự vật, sự việc) thì động từ ở dạng số nhiều.

VD: The mayor and his brothers are going to prison.

Fire and water do not agree.

Hai hay nhiều danh từ kết hợp với nhau bởi từ and nhưng ám chỉ một đối tượng, sự vật, sự việc thì động từ ở dạng số ít

VD: Red beans and rice is my mom’s favorite dish. (Red beans and rice là một món ăn)

My best friend and adviser, Huong, is sitting over there.

3.2. Các danh từ kết hợp với nhau bởi or, nor, with, as long as, along with, together with, accompanied by, in addition to, as well as, including

Trong các trường hợp này, động từ thường chia theo danh từ đầu tiên (đứng trước các giới từ or, with, as long as, along with,…)

VD: Our happiness or our sorrow is largely due to our actions.

The mayor as well as his brothers is going to prison.

James or Chris is to blame for the accident.

4. Either/ or, Neither / nor, Not only / but also

Either

Neither

Not only

 

+ N1 +

or

nor

but also

 

+ N2 +

 

V chia theo N gần nhất

VD: Not only my brother but also my sister is here.

Neither he nor his colleagues attended the meeting.

Either my father or my brothers are going to sell the house.

      Như ta thấy ở ví dụ trên, động từ sẽ chia theo danh từ ở gần nó nhất.

      Lưu ý:

4.1. Either, Neither

Các đại từ either, neither là số ít và đi kèm các động từ số ít mặc dù có vẻ chúng đề cập đến hai đối tượng, sự vật, sự việc về nghĩa.

VD: Which shirt do you want for Halloween? Either is fine with me.

4.2. Either of, Neither of

Đi liền sau either of, neither of thường là danh từ số nhiều, nhưng động từ vẫn thường chia ở số ít.

VD: Either of the two traffic lights is working.

Lưu ý: Đôi khi đối với trường hợp không trang trọng, neither of either of đi theo đó vẫn là danh từ số nhiều và đi kèm động từ số nhiều.

VD: Neither of the restaurants we went to were expensive.

Are either of you taking this seriously 

5. Here There

Khi câu bắt đầu bằng here hoặc there thì chủ ngữ sẽ thường đứng sau động từ

VD: Here are the papers you requested.

Lưu ý: There + be (chia theo danh từ) + N với nghĩa là có.

VD: There is a problem with the advertising budget.

There are 40 students in this class.

 6. Danh từ chủ ngữ là tựa đề cuốn sách, tên bài báo, câu chuyện, khoảng cách, thời gian, tiền bạc, con số, đơn vị đo lường được coi là danh từ số ít và động từ đi kèm cũng ở số ít.

       VD: 20 kilometers is a long distance for him.

 “Tom and Jerry” is popular all over the world.

Lưu ý: Các cụm danh từ đề cập đến tỉ lệ toán học có thể đi với động từ số ít hoặc nhiều tuỳ thuộc vào văn cảnh.

      VD: A small percentage of the employees are opposed.

      A large percentage of the cargo was damaged.

Ten and six are added together to equal sixteen.

Ten minus six is four.”

 7. Danh từ là một tập thể, tập hợp chỉ hơn một người nhưng được coi là danh từ số nhiều và lại thường đi kèm với động từ số ít như: class, crowd, senate, family, committee, team, group, crew…

VD: The committee decides how to proceed.

The family has a long history.

Lưu ý: Hầu như các trường hợp trên, người dùng coi các danh từ trên là một đơn vị, một tập thể, nên thường đi kèm với động từ số ít. Trong trường hợp ta coi các danh từ trên gồm nhiều cá nhân thì động từ đi kèm lại chia ở số nhiều.

VD: The committee put their hands together and applauded the outgoing      chairman.

 8. Một số danh từ đi với động từ số nhiều: people, police, poultry, cattle,… the+adj (chỉ một lớp người)

VD: The rich are not always happy.

The police have arrested the thieves.

 9. The number of + N số nhiều à V số ít

       A number of + N số nhiều à V số nhiều

      VD: The number of students in this class is small.

       A number of students are absent today.

10.   Danh từ ở dạng số nhiều chỉ những đối tượng đơn lẻ

Một số danh từ kết thúc bằng “s” nói về một đối tượng nhưng lại là số nhiều và đi kèm với động từ ở dạng số nhiều.

VD: Our thanks go to the workers who supported the union.

My trousers are in a medium size.

Lưu ý: trong trường hợp một số danh từ đi với “a pair of” thì động từ lại chia ở số ít.

VD: My pair of trousers is in a medium size.

Scissors are dangerous.

A pair of scissors is required for this activity.

Các danh từ không ở số nhiều nhưng có dạng thức số nhiều (đuôi “s”): physics, economics, politics, linguistics,…

VD: Physics is difficult but interesting.

The news from the front is bad.

 11.   Câu có chủ ngữ bao gồm danh từ ở dạng khẳng định và danh từ ở phủ định (It was not A, but B…It was B, rather than A…), động từ chia theo danh từ ở dạng khẳng định.

VD: It is not the faculty members but the president who decides this issue.

It was the speaker, not his ideas, that has provoked the students to riot.

It is not the contents of the speech, but its delivery that is at issue.

 12.                         

All, Some, None

Plenty

Half, Most, The rest

A lot / Lots

 

of

              N số ít à V số ít

 

N số nhiều à V số nhiều

VDAVVD: All of the chickens are gone.

 13.  Both, Both of, Many, Few, Some, Several   of   N số nhiều à V số nhiều

VD: Several people are present at school today.

 14.  Ving à V số ít

 Ving and Ving (2 hay nhiều sự việc, hành động) à V số nhiều

VD: Swimming in the ocean and playing the piano are my hobbies.

 Trên đây là một số quy tắc chia động từ sao cho phù hợp với danh từ làm chủ ngữ. Để học tiếng Anh hiệu quả, điều quan trọng nhất người học cần phải thực hành nhiều để có thể sử dụng được thành thạo các quy tắc và các trường hợp đặc biệt và để tránh nhầm lẫn trong khi sử dụng động từ kèm với danh từ .

 Tài liệu tham khảo:

-         Market Leader, Pre-Intermediate, 3rd Edition, Pearson

-         Market Leader, Intermediate, 3rd Edition, Pearson

-         English Grammar in Use, 3rd Edition, Raymond Murphy

-         English for Life. Magazine of Faculty of ESP, FTU, No.1/2012

-         http://www.gsbe.co.uk/subject-verb-agreement.html

-         http://grammar.yourdictionary.com/sentences/20-Rules-of-subject-verb-agreement.html


Bài: Phạm Thị Tuyết Nhung- GV Khoa Ngôn ngữ và VHQT

Admin2.

hoc mua bán đàn guitar tai tphcm công ty thiết kế web tai tphcm cong ty may áo thun đồng phục hoc phát âm tiếng anh chuan khoa học thiết kế web tphcm tphcm mua container văn phòng cu dia chi thay man hinh iphone tai tphcm thiet bi bếp công nghiệp bep nha hang dai ly ống nhựa tiền phong ong nuoc du an Căn hộ Scenic Valley ban thuoc kich duc nu chuyen thi cong phong karaoke vip
0