Must and can not

1. Cách sử dụng 'must': - Dùng 'must' để nói điều gì mà bạn tin là chắc chắn ở hiện tại. Cấu trúc: Must + V-bare infinitive : chắc hẳn là. Ví dụ: You've travelling all day. You must be tired. (Con đã đi cả ngày rồi. Chắc con đã ...

1. Cách sử dụng 'must':

- Dùng 'must' để nói điều gì mà bạn tin là chắc chắn ở hiện tại.

Cấu trúc: Must + V-bare infinitive: chắc hẳn là.

Ví dụ:

You've travelling all day. You must be tired.

(Con đã đi cả ngày rồi. Chắc con đã mệt)

must and can not

- Dùng 'must' để nói về điều bạn tin là chắc chắn xảy ra ở quá khứ.

Cấu trúc: Must have + V-pp (quá khứ phân từ): chắc hẳn đã.

Ví dụ:

The phone rang but I didn't hear it. I must have been asleep.

(Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe gì cả. Chắc lúc đó tôi đang ngủ)

I've lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.

(Tôi đã đánh mất một chiếc găng tay. Chắc nó đã bị rơi ở đâu đó thôi)

2. Cách dùng 'can not' (= can't).

- Dùng can't để nói một điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc: Can't + V-bare infinitive: không thể.

Ví dụ:

We haven't lived here for very long. We can't know many people.

(Chúng tôi đã không sống ở đây lâu rồi. Chúng tôi không thể biết nhiều người ở đây)

- Dùng để nói điều gì đó không thể xảy ra ở quá khứ.

Cấu trúc: Couldn't have + V-pp (quá khứ phân từ): không thể.

Ví dụ:

She couldn't have got my message.

(Cô ấy đã không thể nhận được tin nhắn của tôi)

Lưu ý: Couldn't have... có thể thay thế bởi can't have...:

Ví dụ:

She couldn't have seen me.

(Cô ấy không thể nhìn thấy tôi)

Jone couldn't have been looking where he was going.

(Jone không thể nhìn thấy được nơi anh đã đi)

Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0