Relative clauses

1. Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định): là loại mệnh đề cung cấp thông tin cần thiết để xác định rõ danh từ cần bổ nghĩa, nếu bỏ mệnh đề này đi thì danh từ sẽ không rõ nghĩa. 2. Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định): là mệnh đề phụ bổ sung ...

1. Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định): là loại mệnh đề cung cấp thông tin cần thiết để xác định rõ danh từ cần bổ nghĩa, nếu bỏ mệnh đề này đi thì danh từ sẽ không rõ nghĩa.

2. Non-defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định): là mệnh đề phụ bổ sung thông tin về danh từ và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy,  nếu bỏ mệnh đề này đi thì danh từ vẫn rõ nghĩa.

3. Đại từ quan hệ:

Who: thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ trong câu.

That's the man who wanted to buy your house.

(Kia là người đàn ông người muốn mua nhà của bạn).

Whom: thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ trong câu.

This is the woman whom I met in Seoul.

(Đây là người phụ nữ người mà tôi đã gặp ở Seoul).

Whose: thay thế cho sở hữu của người và vật.

There's the lady whose dog was killed.

(Đó là người phụ nữ người có con chó đã bị giết).

Which: thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

relative clauses

Have you read the book which I gave you?

(Bạn đã đọc quyển sách tôi đưa cho bạn chưa?)

That: có thể thay thế cho who/ whom/ which trong mệnh đề quan hệ xác định.

I don't like stories that have unhappy endings.

(Tôi không thích những câu chuyện có kết thúc buồn).

4. Trạng từ quan hệ:

When: thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.

Do you remeber the day when we first met?

(Em có nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)

Where: thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn.

I like to live in a place where there is a lot of flowers.

(Tôi muốn sống ở một nơi có thật nhiều hoa).

Why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do.

Tell me the reason why you didn't come.

(Hãy nói cho tôi biết tại sao bạn đã không đến).

Lưu ý:

- Who, whom, which, that có thể được lược bỏ nếu chúng là tân ngữ trong mệnh đề.

-Các trường hợp bắt buộc dùng that:

+ Đi sau dạng so sánh nhất.

+ Trong câu có các từ: only, the last, the first, the second,...

+ Khi danh từ đứng trước bao gồm cả người và vật.

+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, someone, somebody, something, anyone, anybody, anything, some, little, all, any, none.

She is the most interesting person that I have ever met.

(Cô ấy là người thú vị nhất mà tôi từng gặp).

It was the first time that I saw it.

(Đây là lần đầu tiên tôi thấy nó).

There's somebody that I can trust.

(Có vài người tôi có thể tin tưởng được).

- Các trường hợp không dùng that:

+ Trong mệnh đề quan hệ không xác định.

+ Sau giới từ. 

Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0