25/04/2018, 21:58

Lý thuyết về giới hạn của hàm số: Bài 2. Giới hạn của hàm số....

Lý thuyết về giới hạn của hàm số.: Bài 2. Giới hạn của hàm số.. Giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cực, các giới hạn đặc biệt. Lý thuyết về giới hạn của hàm số. Tóm tắt lý thuyết 1. Giới hạn hữu hạn +) Cho khoảng (K) chứa điểm (x_0) và hàm số (y = f(x)) xác định trên (K) hoặc trên ...

Lý thuyết về giới hạn của hàm số.: Bài 2. Giới hạn của hàm số.. Giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cực, các giới hạn đặc biệt.

Lý thuyết về giới hạn của hàm số.

Tóm tắt lý thuyết

1. Giới hạn hữu hạn

+) Cho khoảng (K) chứa điểm (x_0) và hàm số (y = f(x)) xác định trên (K) hoặc trên (Kackslash { m{{ }}{x_0}{ m{} }}). 

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (x_n ∈ Kackslash { m{{ }}{x_0}{ m{} }}) và (x_n ightarrow x_0)ta có
(lim f(x_n) =L). 

+) Cho hàm số (y = f(x)) xác định trên khoảng ((x_0; b)).

(underset{x ightarrow x_{_{0}}^{+}}{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi dãy số ((xn) bất kì, (x_0<x_n< b) và (x_n ightarrow x_0) ,ta có (lim f(x_n) = L).

+) Cho hàm số (y = f(x)) xác định trên khoảng ((a; x_0)).

(underset{x ightarrow x_{_{0}}^{-}}{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (a <x_n< x_0) và (x_n ightarrow x_0), ta có
(lim f(x_n) = L).

+) Cho hàm số (y = f(x)) xác định trên khoảng ((a; +∞)).

(underset{x ightarrow+infty }{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (x_n> a), (x_n ightarrow +infty) thì (lim f(x_n) = L).

+) Cho hàm số (y = f(x)) xác định trên khoảng ((-∞; a)).

(underset{x ightarrow-infty }{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (x_n< a), (x_n ightarrow -infty) thì (lim f(x_n) = L).

2. Giới hạn vô cực

Sau đây là hai trong số nhiều loại giới hạn vô cực khác nhau:

+) Cho hàm số (y = f(x)) xác định trên khoảng ((a; +∞)), (underset{x ightarrow+infty }{lim} f(x) = -∞) khi và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (x_n> a), (x_n ightarrow +infty) thì ta có (lim f(x_n) = -∞)

+) Cho khoảng (K) chứa điểm (x_0) và hàm số (y = f(x)) xác định trên (K) hoặc trên (Kackslash { m{{ }}{x_0}{ m{} }}). 

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} f(x) = +∞) và chỉ khi với dãy số ((x_n)) bất kì, (x_n ∈Kackslash { m{{ }}{x_0}{ m{} }}) và (x_n ightarrow x_0) thì ta có 

(lim f(x_n) = +∞).

Nhận xét: (f(x)) có giới hạn (+∞ ) khi và chỉ khi (-f(x)) có giới hạn (-∞).

3. Các giới hạn đặc biệt

a) (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} x = x_0);

b) (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim}c = c);

c) (underset{x ightarrow pm infty }{lim} c = c);

d) (underset{x ightarrow pm infty }{lim}) (frac{c}{x} = 0) ((c) là hằng số);

e) (underset{x ightarrow+infty }{lim} x^k= +∞), với (k) nguyên dương;

f) (underset{x ightarrow-infty }{lim} x^k= -∞), nếu (k) là số lẻ;

g)  (underset{x ightarrow-infty }{lim}x^k = +∞) , nếu (k) là số chẵn.

4. Định lí về giới hạn hữu hạn

Định lí 1. 

a) Nếu (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} = L) và (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim}) (g(x) = M) thì:

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} [f(x) + g(x)] = L + M);

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} [f(x) – g(x) = L – M);

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} [f(x) . g(x)] = L.M);

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim}) (frac{f(x)}{g(x)})= (frac{L}{M}) (nếu (M ≠ 0)).

b) Nếu (f(x) ≥ 0) và (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} f(x) = L), thì (L ≥ 0) và (underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim}sqrt {f(x)} = sqrt L)

Chú ý: Định lí 1 vẫn đúng khi (x_n ightarrow +infty) hoặc (x_n ightarrow -infty).

Định lí 2.

(underset{x ightarrow x_{_{0}}}{lim} f(x) = L) khi và chỉ khi (underset{x ightarrow x_{_{0}}^{+}}{lim}) f(x) = (underset{x ightarrow x_{_{0}}^{-}}{lim} f(x) = L).

5. Quy tắc về giới hạn vô cực

a) Quy tắc giới hạn của tích (f(x).g(x))

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương (frac{f(x)}{g(x)})

(Dấu của (g(x)) xét trên một khoảng (K) nào đó đang tính giới hạn, với (x ≠ x_0) ).

0