25/05/2018, 17:55

Giúp sinh viên hiểu và sử dụng đúng động từ “Tobe”

(ĐHVH)- Chúng ta đều biết, động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ . Trong tiếng Anh, động từ “ to be ” là một động từ đặc biệt bởi nó hoàn toàn không giống những động từ khác về cách sử dụng cũng như cách cấu tạo ở các thì. Có lẽ cũng vì lí do đó mà ...

 (ĐHVH)- Chúng ta đều biết, động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, động từ “to be” là một động từ đặc biệt bởi nó hoàn toàn không giống những động từ khác về cách sử dụng cũng như cách cấu tạo ở các thì.

Có lẽ cũng vì lí do đó mà “to be” luôn được giới thiệu tách biệt với những động từ khác trong hầu hết các giáo trình dạy tiếng Anh mỗi khi dạy về các thì của động từ, đồng thời “to be” còn được dạy ngay ở những bài đầu, buổi học đầu tiên. Điều này khiến các giáo viên gặp không ít khó khăn trong việc diễn đạt, giải thích sao cho sinh viên hiểu động từ “to be” là gì bởi đôi khi không tìm được từ tiếng Việt tương ứng. Có thể nói, để hiểu đúng về động từ “to be” và sử dụng động từ “to be” như thế nào cho hiệu quả thì không phải là dễ, đặc biệt là đối với người mới học tiếng Anh. Thực tế, nhiều sinh viên thấy bối rối, học hết cả giáo trình rồi mà vẫn không thuộc cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn hay không sử dụng đúng động từ này trong những câu tưởng như đơn giản nhất. Những câu hỏi thường được các bạn đặt ra là:

            - “to be” mang những nghĩa gì?

            - Cấu tạo của “to be” ở các thì khác với các động từ khác như thế nào?

            - Khi nào dùng “to be” và khi nào dùng động từ mà không có “to be” 
            - Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ “to be”, ta có thể đặt được những câu như thế nào?

            - Những từ loại nào thường đứng sau “to be”?

Để giải quyết vấn đề này, ngoài việc phải nắm được cấu tạo của “to be” ở các thì, ý nghĩa, vai trò và chức năng của “to be” trong câu tiếng Anh còn phải biết những ý nghĩa và cách dùng đặc biệt của “to be” khi kết hợp với một số từ loại khác trong tiếng Anh đồng thời khi tiếng Anh của bạn ở mức độ cao hơn thì các bạn còn phải nhớ được những thành ngữ có sử dụng động từ “to be”.

 Về tổng quan, động từ “to be” được  tồn tại ở những dạng sau:

- be (thể nguyên mẫu)                         

- am/is/are (thể hiện tại )

- was/ were (thể quá khứ)

- being (thể hiện tại tiếp diễn)

- been (quá khứ phân từ)

1. Xét về mặt ngữ pháp, có thể nói: “to be” là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh nhưng lại là một động từ đặc biệt bởi “to be” vừa có thể làm động từ chính (Principal verb) trong câu, vừa có thể làm trợ động từ (auxiliary verb).

1.1 “to be” làm động từ chính trong câu (principal verb)

Khi “to be” làm động từ chính trong câu  thì nó cũng được chia ở các thì, tuy nhiên lại có hình thức cấu tạo đặc biệt, không theo qui tắc của động từ thường (ordinary verb).

Dưới đây là cấu tạo của động từ “to be” ở một số thì thông dụng:

1.1.1. Thì hiện tại đơn của “to be” (The Present simple Tense of “to be”)

Trong thì hiện tại đơn, “to be” có tất cả 3 biến thể là: am/is/are và có dạng rút gọn là:     am = ’m ;          is = ’s  ;            are = ’re

Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định, như sau:
* am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I am... (viết tắt =I'm...)
* is: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
             She is ... (viết tắt = she’s ...)

             He is ... (viết tắt = he’s...)

             It is... (viết tắt = It’s ...)

             The cat is

             Maria is

* are: Dùng cho chủ ngữ là “you, we, they” và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào 
            You are ... (viết tắt =You’re ...)

            We are ...(viết tắt = We’re ...)

            They are ...(viết tắt = They’re...)

            You and  I are …

            The dog and the cat are ...

Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ “TO BE”:
+ Thể khẳng định:
            Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ

Ví dụ:
            I am a teacher. (Tôi là giáo viên).

            He is a student. (Anh ấy là sinh viên)

            She is a singer. (Cô ta là ca sĩ)

            We are in class (Chúng tôi ở trong lớp học)

            They are from France (Họ đến từ Pháp)

- Thể phủ định:

            Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ 
Cách viết tắt: I am not = I'm not
; Is not = Isn’t ; Are not = Aren’t

Ví dụ:

            He isn’t handsome. (Anh ấy không đẹp trai)

            You aren’t stupid. (Bạn không có ngu)

Thể nghi vấn: (là một câu hỏi):
            - (Am / Is / Are) + Chủ ngữ + Bổ ngữ?

            -Yes, chủ ngữ + (am/is/are)

            - No, chủ ngữ + (’m not / isn’t / aren’t)

* Lưu ý: Với câu trả lời ngắn, khi dùng “Yes” thì sau chủ ngữ phải dùng dạng đầy đủ của “to be” là “am/is/are”. Còn với câu trả lời “No” thì sau chủ ngữ lại  dùng dạng rút gọn (’m not/ isn’t/aren’t)

Ví dụ:    - Are you at home today? (Hôm nay bạn ở nhà à?)

                        - Yes, I am.

                        - No, I’m not.  

1.1.2 Thì quá khứ đơn của “to be” (The past simple tense of the verb “tobe”)

Hình thức quá khứ đơn của “to be” là: waswere.

Trong đó was” kết hợp với chủ ngữ ở số ít còn “were” đi theo chủ ngữ ở số nhiều.

Thể khẳng định: (I/he/she/it/các danh từ số ít) + was + bổ ngữ

                        (You/ we/ they/ danh từ số nhiều) + were + bổ ngữ

Ví dụ:

            Yesterday I was at home. (Hôm qua tôi đã ở nhà)
            My father was in Paris last year. (Năm ngoái bố tôi đã ở Pari)

            It was hot two days ago.  (Hai ngày trước trời nóng)

            He was a teacher ten years ago. (Ông ấy đã làm nghề dạy học 10 năm về trước.)
            They were in Tokyo last year. (Họ đã có mặt ở Tokyo hồi năm trước.)
Thể phủ định: Chủ ngữ + (was/were) + NOT + bổ ngữ

Dạng rút gọn: was not = wasn’t  ;   were not = weren’t
Ví dụ:

            He wasn't a teacher ten years ago. (Ông ấy không phải làm nghề dạy học 10 năm về trước.)

             They weren't in Tokyo last year. (Họ đã không có mặt ở Tokyo hồi năm trước.)

Thể nghi vấn:    - (Was/were) + Chủ ngữ + bổ ngữ?
                                    - Yes, Chủ ngữ + (was/were).
                                    - No, Chủ ngữ + (wasn't/weren't).
Ví dụ:
- Was he in Japan last summer? (Anh ấy đã có mặt ở Nhật Bản mùa hè năm trước phải không?)
- Yes, he was. (Vâng, phải.) 
No, he wasn't. (Không, không phải.)

1.1.3. Thì hiện tại hoàn thành của “to be” (The present perfect of the verb “to be”)

            + Thể khẳng định:                     Chủ ngữ + have/has + been

Ví dụ: I’ve been to Paris twice. (Tôi đã từng đến Pari hai lần)

            - Thể phủ định:  Chủ ngữ + (have/has) + not + been

Ví dụ:    My mother hasn’t been to Hanoi. (Mẹ tôi chưa tùng đến Hà nội).

            * Thể nghi vấn: - Have/ has + Chủ ngữ + (ever) + been ….?

                                                -Yes, Chủ ngữ + have/has.

                                                - No, chủ ngữ + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:    - Have you ever been to China? (Bạn đã từng đến Trung quốc chưa?)

                        - Yes, I have. (Tôi đến rồi)

                        - No, I haven’t. (Tôi chưa)

1.1.4. Thì tương lai đơn của “to be”. (The Simple Future of the verb “to be”)

            + Thể khẳng định:         Chủ ngữ + will/shall + be

Ví dụ: I will be a doctor in 2020. (Vào năm 2020 tôi sẽ là một bác sĩ)

            - Thể phủ định:  Chủ ngữ + will/shall + not + be

Ví dụ: She will not be present at the banquet tomorrow night. (Cô ấy sẽ không có mặt tại bữa tiệc tối mai đâu)

            * Thể nghi vấn: Will/Shall + chủ ngữ + be …?

1.1.5. Thì tương lai gần của động từ “to be” (The near future of the verb “to be”)

            + Thể khẳng định:                     Chủ ngữ + am/is/are + going to + be

Ví dụ: My sister is going to be a nurse (Em gái tôi sắp làm y tá)

            - Thể phủ định: Chủ ngữ +am/is/are + not + going to + be

Ví dụ: My son isn’t not going to be a bad citizen (Con trai tôi sẽ không là một công dân tồi)

            * Thể nghi vấn: - Am/Is/Are + chủ ngữ + going to + be …?

                                                - Yes, Chủ ngữ + am/is/are.

                                                - No, chủ ngữ + ’m not/isn’t/aren’t.

Ví dụ:    Are you going to be a teacher? (Bạn sẽ làm giáo viên à?)

                        - Yes, I am.

                        - No, I’m not.

1.2 “To be” làm trợ động từ (Auxiliary verb)

Trợ động từ là động từ giúp lập thành các thì, cách, thể của một động từ khác gọi là động từ chính (Principal verb)

1.2.1 “To be” được dùng làm trợ động từ trong các thì tiếp diễn (Progressive tenses):

            - Thì hiện tại tiếp diễn (The present continous tense)

                        Chủ ngữ + (am/is/are) + V(ing)

Ví dụ:    We are learning English now.

            - Thì quá khứ tiếp diễn (The past continous tense)

                        Chủ ngữ + was/were +V(ing)

Ví dụ:    He came when I was watching TV yesterday.

                        (Hôm qua anh ấy đến khi tôi đang xem tivi)

1.2.2. “To be” đứng trước quá khứ phân từ II trong cấu trúc bị động (The pasive voice)

                        Chủ ngữ + (to be) + Past Participle

Ví dụ: The house is being knocked down (Ngôi nhà đang bị phá đổ)

            The book was found under the table. (Quyển sách được tìm thấy ở dưới bàn)

1.3.To be” làm động từ nối (Linking Verb)
                          Chủ ngữ +(to
 be) + adj

Ví dụ:    He is very young. (Anh ta trẻ lắm.)

2. Xét về phương diện ngữ nghĩa, động từ “to be” gây khó ở chỗ đôi khi trong tiếng Việt không có khái niệm tương đương. Khi giới thiệu động từ này, giáo viên cũng gặp không ít khó khăn trong việc diễn đạt, giải thích sao cho học sinh hiểu động từ "to be" là gì. Về phía học sinh cũng thường không hiểu động từ đó được sử dụng để làm gì, có tác dụng gì trong câu.Vậy, để giải quyết vấn đề này, ta hãy đơn giản hóa bằng cách sử dụng “to be” theo 5 nghĩa thông dụng sau:

 1) LÀ :
(Khi phía sau là một danh từ):    
Be + (Noun) / (Adj)

 Trong trường hợp này, “to be” có vai trò làm động từ nối và được sử dụng để giới thiệu tên, nghề nghiệp,… của người, hoặc định danh vật.

Ví dụ:    She is an actress (Cô ấy là một diễn viên)

                        I am a doctor. ( tôi là một bác sĩ)

                        They are my pen frends. (Họ là những người bạn học của tôi

2) THÌ :
(Khi phía sau là tính từ) :                        Be + Adj

Trong trường hợp này, “to be” có vai trò làm động từ nối và được sử dụng để  mô tả đặc điểm hoặc tính chất, trạng thái của một người, vật, hoặc sự kiện trong hiện tại hoặc cho người nghe biết thêm thông tin.
Ví dụ:    I am tall. (tôi thì cao)
            She is beautiful. (cô ấy thì đẹp) 

            The Earth is ground (Trái đất có hình tròn)

            Life is unfair (Cuộc sống vốn không công bằng)

Tuy nhiên trong tiếng Việt chữ “thì” đôi khi được lược bỏ đi. 
Ta có thể nói: cô ấy thì đẹp” hay “cô ấy đẹp” cũng như nhau.

Trong những ví dụ ở trên, rõ ràng “am”,”is”,”are” là động từ, vì thế không có tân ngữ, nhưng chúng không diễn tả một ý nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ “doctor”, “pen friends”, “beautiful” … để bổ nghĩa. Cho nên trong một số trường hợp, ta có thể gọi “to be” là động từ khiếm nghĩa (Verb of Incomplet Predication); những từ đi theo dùng để làm cho ý nghĩa đầy đủ gọi là bổ ngữ (Complement) hoặc cũng có thể gọi “to be” là động từ quan hệ (Linking Verb).
3) Ở/ có mặt:
(Khi phía sau là một nơi chốn):   
Be + Adv/Prep

            - (To be in a place or located): Định vị hoặc xác định một vị trí.

Ví dụ:    The food is on the table (Thức ăn ở trên bàn)

            have been in this country before. (Trước đây tôi đã ở nước này.)

 

            - (To remain in a place): Để, ở lại, giữ lại hay duy trì một địa điểm nào đó.

Ví dụ: We are here till Newyear Eve. (Chúng tôi ở đây tới giao thừa)

Cấu trúc này còn mô tả một điều gì đó, xảy ra ở một thời điểm hoặc nơi chốn.

Ví dụ: The party is on Sunday evening. (Bữa tiệc diễn ra vào tối chủ nhật)

Hoặc cũng có thể dùng để diễn tả một sự tham gia sự kiện hoặc một ai đó đã đến được nơi mình từng đến.

Ví dụ: My father will be here soon.

4) BỊ / ĐƯỢC :
(Dùng cho thể bị động): Be + Past Participle
Ví dụ:    This house was built in 1895 by my grandfather  : căn nhà đựơc ông tôi xây năm 1895.

            I’m often invited to parties after work: Sau giờ làm việc tôi thường được mời đi dự tiệc.
5) ĐANG :
(Đi với động từ thêm “ing”):        Be + V(ing)
Ví dụ:    I am learning English at the moment. : Hiện giờ tôi đang học tiến Anh.

            My parents are watching Television now: Bây giờ bố mẹ tôi đang xem tivi.

*Trong những trường hợp khác, “to be” còn được gọi là “thực động từ” (Full Verb) bởi nó cũng có nghĩa riêng của chính nó. Chẳng hạnBecó nghĩa:

            -  tồn tại, sống

Ví dụ: To be or not to be, that is a question. (Sống hay chết đây, đó là vấn đề).

            By the time the letter reached them their sister had ceased to be (= die)

            (Vào thời điểm lá thư tới tay họ thì chị gái của họ đã chết.)

            -  xảy ra

Ví dụ: Can such things be?  (Những điều như thế có thể xảy ra được sao?)

            - đến

Ví dụ: We were there in time (Chúng tôi đã đến đó kịp thời)

            He has been to London twice (Anh ta đã đến Luân đôn hai lần).

            - có ( Dùng với “There”)

             (There) is/are + (Noun)

 (To exist or present)Thể hiện sự tồn tại, hiện hữu của sự vật, sự việc một cách tự nhiên. Ta thường dịch sang tiếng Việt là : “ Có cái gì … ở đâu…)

Ví dụ:    There is a cat in the kitchen (Có một con mèo ở trong bếp / Trong bếp có một con mèo)

            There are some books on the table (Có vài cuốn sách ở trên bàn / Trên bàn có vài cuốn sách)

            There aren’t many buses in the city. (Trong thành phố không có nhiều xe buýt)

* Ngoài ra, “to be” còn có rất nhiều những cách dùng khác như:

0