Giáo án Vật lý 11/Bài tập Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Tiết 13: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về điện dung của tụ điện, năng lượng điện trường trong tụ điện. 2) Kỹ năng: - Xác định công của lực điện làm điện tích q dịch chuyển. - Rèn kỹ năng tính toán và suy luận logic II. CHUẨN BỊ: ...
Tiết 13: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Củng cố kiến thức về điện dung của tụ điện, năng lượng điện trường trong tụ điện.
2) Kỹ năng:
- Xác định công của lực điện làm điện tích q dịch chuyển.
- Rèn kỹ năng tính toán và suy luận logic
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: Một số bài toán về tụ điện: một vài cách giải đối với mỗi bài toán
2) Học sinh: Xem trước các bài tập trong SGK và sách bài tập, định hướng cách giải, giải thử
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về diện dung của tụ điện, điện tích của tụ. | |
Hoạt động của học sinh | Trợ giúp của giáo viên |
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. + Cần hiểu được các giá trị ghi trên tụ điện: là điện dung C và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện Ugh - Định hướng giải: dùng công thức định nghĩa điện dung C = Q/U - Nêu các bước giải: + Dùng công thức C = Q/U, với U = 120V ta tính được điện tích Q tương ứng. + Dùng công thức C = Q/U, với Ugh = 200V ta tính được điện tích Qmax tương ứng. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn - Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài. + Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ vẫn không đổi. Định hướng giải: dùng công thức Q = C.U và A = q.U ứng với điện lượng (q ta có (A = (q.U - Nêu các bước giải: + Dùng công thức Q = C.U ta tính được điện tích của tụ + Dùng công thức (A = (q.U với U = 60V ta tính được công (A tương ứng. + Dùng công thức (A = (q.U, khi Q’ = Q/2 thì U’ = U/2 = 30V ta tính được công (A’ tương ứng. - Giải bài toán. - Nhận xét bài giải của bạn |
* Hướng dẫn học sinh giải bài tập 7 trang 33 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. - Hướng dẫn định hướng bài toán - Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. - Nhận xét, kết luận * Hướng dẫn giải bài tập 8 trang 33 SGK. - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài. Hướng dẫn học sinh tìm ra các dữ kiện đề cho và hướng giải quyết. - Hướng dẫn định hướng bài toán - Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải. - Cho học sinh tự trình bày bài giải của mình - Nhận xét |
Hoạt động 2: Củng cố: | |
Ghi nhận, sửa đổi | Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập |
Hoạt động 3: Dặn dò: | |
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà. - Ghi những chuẩn bị cần thiết. |
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau. |
Bài khác
Học kỳ I
Chương I: Điện tích, điện trường
Tiết 1 | |
Tiết 2 | |
Tiết 3 | |
Tiết 4+5 | |
Tiết 6 | |
Tiết 7 | |
Tiết 8 | |
Tiết 9 | |
Tiết 10 |
Chương II: Dòng điện không đổi
Tiết 11+12 | |
Tiết 13 | Bài tập Dòng điện không đổi. Nguồn điện |
Tiết 14 | |
Tiết 15 | |
Tiết 16+17 | |
Tiết 18 | |
Tiết 19 | |
Tiết 20 | |
Tiết 21 | |
Tiết 22+23 | |
Tiết 24 |
Chương III: Dòng điện trong các môi trường
Tiết 25 | |
Tiết 26+27 | |
Tiết 28 | |
Tiết 29+30 | |
Tiết 31 | |
Tiết 32+33 | |
Tiết 34 | |
Tiết 35 |
Học kỳ II
Tiết 36+37 |
Chương IV: Từ trường
Tiết 38 | |
Tiết 39 | |
Tiết 40 | |
Tiết 41 | |
Tiết 42 | |
Tiết 43 |
Chương V: Cảm ứng điện từ
Tiết 44+45 | |
Tiết 46 | |
Tiết 47 | |
Tiết 48 | |
Tiết 49 | |
Tiết 50 |
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Tiết 51 | |
Tiết 52 | |
Tiết 53 | |
Tiết 54 |
Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Tiết 55 | |
Tiết 56 | |
Tiết 57+58 | |
Tiết 59 | |
Tiết 60 | |
Tiết 61 | |
Tiết 62 | |
Tiết 63 | |
Tiết 64 | |
Tiết 65 | |
Tiết 66 | |
Tiết 67 | |
Tiết 68+68 | |
Tiết 70 |