Giáo án Vật lý 11/Bài Định luật Ôm đối với toàn mạch
Tiết 17 : ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Phát biểu được quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm điện thế trong và ngoài nguồn. - Phát biểu được nội dung định luật Ohm cho toàn mạch. - Tự suy ra định luật Ohm cho toàn mạch từ định ...
Tiết 17: ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Phát biểu được quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm điện thế trong và ngoài nguồn.
- Phát biểu được nội dung định luật Ohm cho toàn mạch.
- Tự suy ra định luật Ohm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2) Kỹ năng:
- Mắc mạch theo sơ đồ.
- Giải các dạng bài tập có điện quan đến định luật Ohm cho toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Nếu có điều kiện giáo viên nên chuẩn bị thí nghiệmu với mạch điện có sơ đồ như hình 9.2 SGK. Thí nghiệm này cần được tiến hành trước để sơ bộ lấy số liệu như bảng 9.1 SGK. Các dụng cụ và thiết bị sau đây cần có để tiến hành thí nghiệm này:
+ Một nguồn điện 3,0V (bộ nguồn điện gồm 2 pin 1,5V mắc nối tiếp, nếu các pin này đã dùng một thời gian thì không cần điện trở bảo vệ R0 được vẽ trong sơ đồ đã nêu trên, nếu các pin này còn mới thì cần có điện trở bảo vệ R0 để trành dòng đoản mạch khi điều chỉnh biến trở R về trị số bằng không).
+ Một biến trở bảo vệ R0 ≈ 6Ω.
+ Một biến trở có giá trị điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được dòng điện có cường độ dòng điện là 1,5A.
+ Một ampe kế có giới hạn đo là 0,5A và độ chia nhỏ nhất là 0,01A.
+ Một vôn kế có giới hạn đo là 5V và độ chia nhỏ nhất là 0,1V.
+ Một công tắc.
+ Chín đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 40cm.
Học sinh:
- Xem trước bài 9 và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh | Trợ giúp của giáo viên |
- Trả lời các câu hỏi |
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước |
Hoạt động 2: Xây dựng tiến trình thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm, xây dựng phương án thí nghiệm. - Mắc mạch và tiến hành theo thí nghiệm phương án. |
- Nêu câu hỏi: Để chuẩn bị thí nghiệm tìm hiểu về suất điện động, hiệu điện thế của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch ta cần đo những đại lượng nào? Cần những thiết bị, dụng cụ gì? Mạch điện thí nghiệm phải được mắc như thế nào? Tiến hành thí nghiệm nào để có thể xác định mối quan hệ đó? - Hướng dẫn, phân tích các phương án thí nghiệm HS đưa ra. - Tổng kết thống nhất phương án thí nghiệm. - Hướng dẫn HS mắc mạch. |
Hoạt động 3: Nhận xét kết quả thí nghiệm, rút ra quạn hệ U-I.
- Trả lời câu hỏi - Trả lời C1. - Thảo luận nhóm, suy ra ý nghĩa các đại lượng trong quan hệ U-I. - Trả lời câu hỏi PC3. - Trả lời C5. |
- Nêu câu hỏi: Từ số liệu thu được, hãy nhận xét quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch? - Nêu câu hỏi C1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa các đại lượng. - Nêu câu hỏi: Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện có quan hệ thế nào? Phát biểu định luật Ohm cho toàn mạch? |
Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.
- Trả lời các câu hỏi PC4. |
- Nêu câu hỏi: Hiện tượng đoản mạch là gì? Đặc điểm của cường độ dòng điện và tác động của dòng điện đối với mạch ra sao? - Hướng dẫn HS trả lời ý 2 của câu hỏi trên. |
Hoạt động 5: Suy ra định luật Ohm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Theo hướng dẫn tự biến đổi để sinh ra định luật Ohm. |
- Nêu câu hỏi: Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào mạch điện để suy ra định luật Ohm? |
Hoạt động 6: Tìm hiểu về hiện tượng hiệu suất của nguồn điện.
- Đọc SGK mục III.3 trả lời các câu hỏi PC6. |
- Nêu câu hỏi: Hiệu suất của nguồn điện là gì? Biểu thức của hiệu suất? - Chú ý HS hiệu suất không có đơn vị và tính ra %. |
Hoạt động 7: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng. - Trả lời các câu hỏi. |
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang . - Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. |
Hoạt động 8: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà. - Bài tập làm thêm - Ghi những chuẩn bị cần thiết. |
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm. - Cho các bài tập thêm - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau. |
Rút kinh nghiệm
Xem thêm
Học kỳ I
Chương I: Điện tích, điện trường
Tiết 1 | |
Tiết 2 | |
Tiết 3 | |
Tiết 4+5 | |
Tiết 6 | |
Tiết 7 | |
Tiết 8 | |
Tiết 9 | |
Tiết 10 |
Chương II: Dòng điện không đổi
Tiết 11+12 | |
Tiết 13 | |
Tiết 14 | |
Tiết 15 | |
Tiết 16+17 | Bài Định luật Ôm đối với toàn mạch |
Tiết 18 | |
Tiết 19 | |
Tiết 20 | |
Tiết 21 | |
Tiết 22+23 | |
Tiết 24 |
Chương III: Dòng điện trong các môi trường
Tiết 25 | |
Tiết 26+27 | |
Tiết 28 | |
Tiết 29+30 | |
Tiết 31 | |
Tiết 32+33 | |
Tiết 34 | |
Tiết 35 |
Học kỳ II
Tiết 36+37 |
Chương IV: Từ trường
Tiết 38 | |
Tiết 39 | |
Tiết 40 | |
Tiết 41 | |
Tiết 42 | |
Tiết 43 |
Chương V: Cảm ứng điện từ
Tiết 44+45 | |
Tiết 46 | |
Tiết 47 | |
Tiết 48 | |
Tiết 49 | |
Tiết 50 |
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
Tiết 51 | |
Tiết 52 | |
Tiết 53 | |
Tiết 54 |
Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Tiết 55 | |
Tiết 56 | |
Tiết 57+58 | |
Tiết 59 | |
Tiết 60 | |
Tiết 61 | |
Tiết 62 | |
Tiết 63 | |
Tiết 64 | |
Tiết 65 | |
Tiết 66 | |
Tiết 67 | |
Tiết 68+68 | |
Tiết 70 |