05/02/2018, 12:28

Đề kiểm tra số 4 (tiếp theo)

Đánh giá bài viết Đề kiểm tra số 4 (tiếp theo) Câu 21: Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là A. canxi B. bari C. magie D. beri Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ ...

Đánh giá bài viết Đề kiểm tra số 4 (tiếp theo) Câu 21: Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là A. canxi B. bari C. magie D. beri Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 26,15 B. 37,40 C. 14,96 D. 26,75 Câu 23: Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là A. NaF B. NaBr C. NaI D. NaCl Câu 24: Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là A. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2 Câu 25: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 75,68% B. 24,32% C. 51,35% D. 48,65% Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,5M B. 0,1M C. 1,0M D. 2,0M Câu 27: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml B. 50 ml C. 75 ml D. 90 ml Câu 28: Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 400 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là A. 624 gam B. 312 gam C. 780 gam D. 390 gam Câu 29: Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây? A. AgNO3 B. HCl C. NaOH D. KNO3 Câu 30: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 3/7 B. 1/7 C. 3/14 D. 4/7 Đáp án 21. C 22. B 23. B 24. B 25. B 26. C 27. C 28. D 29. A 30. A Câu 21: M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑ nM =nMCl2=> 9,6/M= 38/(M+71) => M = 24 (Mg) Câu 22: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) => nHCl = 2nH2= 0,6 (mol) Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 => m = 37,40 gam Câu 23: NaY + AgNO3 → AgNO3 + AgY ↓ 2AgY → 2Ag + Y2 nNaY = nAgY = nAg = 3,24/108 = 0,03 (mol) 0,03(23+MY) = 3,09 => MY = 80 (Br) Câu 24: Bảo toàn nguyên tố X: 2nMgX2= 3nAlX3=> 2.9,5/(24+2X)=3.8,9/(27+31X) => X = 35,5 (Cl) Câu 26: nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol); nNaOH (dư) = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O => nNaOH(bđ) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => CM(NaOH) = 0,2/0,2 = 1,0 (M) Câu 30: K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O Số phân tử Cl2 là 3 => số phân tử HCl bị khử là 6. Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 => k = 6/14 = 3/7 Bài viết liên quanNghị luận về một truyện ngắn trong nền văn xuôi hiện đại Việt Nam mà anh chị yêu thích – Bài tập làm văn số 6 lớp 12Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 10 Bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 3: Thoát hơi nướcBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài ôn tập học kì II phần B: Hữu cơ (Phần 1)Đề luyện thi đại học môn Địa lý số 16Tưởng tượng 20 năm sau về thăm trường xưa vào một ngày hè, hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó – Bài tập làm văn số 2 lớp 9Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài Kiểm tra học kì 2


Câu 21: Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl (dư). Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là

A. canxi    B. bari    C. magie    D. beri

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,15    B. 37,40    C. 14,96    D. 26,75

Câu 23: Cho 3,09 gam muối natri halogenua (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là

A. NaF    B. NaBr    C. NaI    D. NaCl

Câu 24: Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2

A. F2    B. Cl2    C. Br2    D. I2

Câu 25: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%    B. 24,32%    C. 51,35%    D. 48,65%

Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,5M    B. 0,1M    C. 1,0M    D. 2,0M

Câu 27: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 57 ml    B. 50 ml    C. 75 ml    D. 90 ml

Câu 28: Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 400 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là

A. 624 gam    B. 312 gam    C. 780 gam    D. 390 gam

Câu 29: Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

A. AgNO3    B. HCl    C. NaOH    D. KNO3

Câu 30: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 3/7    B. 1/7    C. 3/14    D. 4/7

Đáp án

21. C 22. B 23. B 24. B 25. B 26. C 27. C 28. D 29. A 30. A

Câu 21:

M + 2HCl → MCl2 + H2

nM =nMCl2=> 9,6/M= 38/(M+71) => M = 24 (Mg)

Câu 22:

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) => nHCl = 2nH2= 0,6 (mol)

Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 => m = 37,40 gam

Câu 23:

NaY + AgNO3 → AgNO3 + AgY ↓

2AgY → 2Ag + Y2

nNaY = nAgY = nAg = 3,24/108 = 0,03 (mol)

0,03(23+MY) = 3,09 => MY = 80 (Br)

Câu 24:

Bảo toàn nguyên tố X:

2nMgX2= 3nAlX3=> 2.9,5/(24+2X)=3.8,9/(27+31X) => X = 35,5 (Cl)

Câu 26:

nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol); nNaOH (dư) = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

=> nNaOH(bđ) = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => CM(NaOH) = 0,2/0,2 = 1,0 (M)

Câu 30:

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

Số phân tử Cl2 là 3 => số phân tử HCl bị khử là 6.

Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 => k = 6/14 = 3/7

0