05/02/2018, 12:28

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + X → Na2SO4 + MnO2 + KOH. Chất X là A. H2SO4 B. HCl C. NaOH D. H2O Câu 2: Cho phản ứng sau: NaNO2 + K2Cr2O7 + X → NaNO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + X → Na2SO4 + MnO2 + KOH. Chất X là A. H2SO4 B. HCl C. NaOH D. H2O Câu 2: Cho phản ứng sau: NaNO2 + K2Cr2O7 + X → NaNO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Chất X là A. Na2SO4 B. H2SO4 C. K2SO4 D. KOH Câu 3: Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ___ Khi x nhận giá trị nào sau đây thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là A. chất nhận electron. B. chất nhường electron. C. chất làm giảm số oxi hóa. D. chất không thay đổi số oxi hóa. Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa, tự khử? A. NH4NO3 → N2O + 2H2O B. 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 ↑ C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ Câu 6: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. (Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO =1: 3) Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là A. 66 B. 60 C. 51 D. 63 Câu 7: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là A. y = 17x B. x = 15y C. x = 17y D. y = 15x Câu 8: Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 9 Câu 9: Cho dãy các chất: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là A. 41,6 B. 54,4 C. 48,0 D. 46,4 Đáp án 1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. A 8. B 9. B 10. A Câu 10: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O m = 0,4. 56 + 0,3.64 = 41,6(g) Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Lực ma sát (phần 1)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 6Hãy làm cây lau chứng kiến cảnh Vũ Nương chết – Bài tập làm văn số 3 lớp 10Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 10 Bài 16Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài Kiểm tra học kì 2 (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúngBài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ngẫu lựcBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân (phần 3)

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử

Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + X → Na2SO4 + MnO2 + KOH.

Chất X là

A. H2SO4    B. HCl    C. NaOH    D. H2O

Câu 2: Cho phản ứng sau:

NaNO2 + K2Cr2O7 + X → NaNO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O.

Chất X là

A. Na2SO4    B. H2SO4    C. K2SO4    D. KOH

Câu 3: Cho phản ứng: M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ___

Khi x nhận giá trị nào sau đây thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là

A. chất nhận electron.

B. chất nhường electron.

C. chất làm giảm số oxi hóa.

D. chất không thay đổi số oxi hóa.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa, tự khử?

A. NH4NO3 → N2O + 2H2O

B. 4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 6: Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O.

(Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO =1: 3)

Sau cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 66    B. 60    C. 51    D. 63

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là

A. y = 17x

B. x = 15y

C. x = 17y

D. y = 15x

Câu 8: Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5    B. 6    C. 7    D. 9

Câu 9: Cho dãy các chất: HCl, SO2, F2, Fe2+, Al, Cl2. Số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thoát ra 20,16 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 41,6    B. 54,4    C. 48,0    D. 46,4

Đáp án

1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. A 8. B 9. B 10. A

Câu 10:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

m = 0,4. 56 + 0,3.64 = 41,6(g)

0