05/02/2018, 12:28

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử (tiếp theo)

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử (tiếp theo) Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 D. NaOH + HCl ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử (tiếp theo) Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa? A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 D. NaOH + HCl → NaCl + H2O Câu 10: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2 là A. 4 B. 6 C. 9 D. 11 Câu 11: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là A. 8 B. 9 C. 12 D. 13 Câu 12: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa? A. HCl, Fe2+, Cl2 B. SO2, H2S, F– C. SO2, S2-, H2S D.Na2SO3, Br2, Al3+ Câu 14: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 15: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là A. 14,7 gam B. 9,8 gam C. 58,8 gam D. 29,4 gam Câu 16: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là A. 0, 025 và 0,050 B. 0,030 và 0,060 C. 0,050 và 0,100 D. 0,050 và 0,050 Đáp án 9. C 10. D 11. B 12. A 13. A 14. C 15. D 16. A Câu 11: 3FeO + 10(NO3)3 + NO + 5H2O Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9 Câu 14: Phản ứng giữa HNO3 đặc, nóng với Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 là phản ứng oxi hóa – khử. Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (tiếp)Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 12 Bài 2: Thực hiện pháp luật (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 33: Hợp kim của sắtBài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 32: Tập tính ở động vật (tiếp)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX (phần 2)Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Ôn tập học kì IIĐề luyện thi đại học môn Hóa học số 16Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 16: Tự hoàn thiện bản thân (phần 1)


Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O

B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

D. NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 10: Cho phản ứng hóa học sau: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Khi cân bằng phương trình phản ứng với hệ số các chất là các số nguyên tối giản, hệ số của O2

A. 4    B. 6    C. 9    D. 11

Câu 11: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là

A. 8    B. 9    C. 12    D. 13

Câu 12: Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.

Sau khi cân bằng phương trình hóa học của phản ứng, tỉ lệ các hệ số của HNO3 và NO là

A. 4    B. 3    C. 2    D. 1

Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

A. HCl, Fe2+, Cl2

B. SO2, H2S, F

C. SO2, S2-, H2S

D.Na2SO3, Br2, Al3+

Câu 14: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là

A. 5    B. 6    C. 7    D. 8

Câu 15: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là

A. 14,7 gam

B. 9,8 gam

C. 58,8 gam

D. 29,4 gam

Câu 16: Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là

A. 0, 025 và 0,050

B. 0,030 và 0,060

C. 0,050 và 0,100

D. 0,050 và 0,050

Đáp án

9. C 10. D 11. B 12. A 13. A 14. C 15. D 16. A

Câu 11:

3FeO + 10(NO3)3 + NO + 5H2O

Tổng hệ số các chất sản phẩm là 3 + 1 + 5 = 9

Câu 14:

Phản ứng giữa HNO3 đặc, nóng với Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3 là phản ứng oxi hóa – khử.

0