05/02/2018, 12:27

Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau: Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng? A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu. C. X và Y là các hạt mang ...

Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau: Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng? A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu. C. X và Y là các hạt mang điện tích âm. D. X và Y là các hạt mang điện tích dương. Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron. B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron. C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron. D. 127X có ít hơn 131X 4 proton. Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron. B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron. C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton. D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp. Câu 4: Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần só hạt không mang điện. A là A. 18Ar. B. 10Ne. C. 9F. D. 8O. Câu 5: Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là A. 64 B. 65 C. 66 D. 67 Câu 6: Cho biết: Nguyên tố Đồng vị Khối lượng nguyên tử trung bình Brom 3579Br và 3581Br 79,90 Li 36Li và 37Li 6,94 Phát biểu nào sau đây là sai? A. Hai đồng vị của Br có hàm lượng xấp xỉ bằng nhau. B. Trong tự nhiên, liti tồn tại chủ yếu là đồng vị 37Li. C. Có 4 loại phân tử LiBr trong tự nhiên với % phân tử xấp xỉ bằng nhau. D. Phân tử khối của LiBr lớn nhất là 88. Câu 7: Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây? A. liti B. beri C. cacbon D. nitơ Câu 8: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là A. cacbon. B. oxi. C. lưu huỳnh. D. magie. Đáp án 1. A 2. B 3. D 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A Câu 1: Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nowtron. Câu 5: Đặt số khối của đồng vị còn lại là x. Theo đề bài ta có: (73.63+27.x)/100 = 63,546 => x = 65 Câu 7: Ta có: 2p + n =13 Mặt khác: vì 1,5p ≥ n ≥ p => 4,3 ≥ p ≥ 3,7 => p = 4. Đó là nguyên tử của nguyên tố beri. Câu 8: Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX ; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY. => pY + nY = 16 và pX + nX = 12 Vậy: Y là oxi và X là cacbon. Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình. Bài viết liên quanĐề luyện thi đại học môn Địa lý số 16Phân tích thái độ của nhân vật Huấn Cao đối với viên quản ngục trong tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân – Bài tập làm văn số 5 lớp 11Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM (tiếp theo)Kể lại một việc làm khiến em rất ân hận – Bài tập làm văn số 2 lớp 9Tả cây mai vàng ngày Tết – Bài tập làm văn số 5 lớp 6Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vậtBài tập trắc nghiệm GDCD lớp 10 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Ôn tập cuối chương 2 (phần 2)


Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu.

C. X và Y là các hạt mang điện tích âm.

D. X và Y là các hạt mang điện tích dương.

Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.

B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron.

C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.

D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.

Câu 4: Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần só hạt không mang điện. A là

A. 18Ar.    B. 10Ne.    C. 9F.    D. 8O.

Câu 5: Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là

A. 64    B. 65    C. 66    D. 67

Câu 6: Cho biết:

Nguyên tố Đồng vị Khối lượng nguyên tử trung bình
Brom 3579Br và 3581Br 79,90
Li 36Li và 37Li 6,94

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hai đồng vị của Br có hàm lượng xấp xỉ bằng nhau.

B. Trong tự nhiên, liti tồn tại chủ yếu là đồng vị 37Li.

C. Có 4 loại phân tử LiBr trong tự nhiên với % phân tử xấp xỉ bằng nhau.

D. Phân tử khối của LiBr lớn nhất là 88.

Câu 7: Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

A. liti    B. beri    C. cacbon    D. nitơ

Câu 8: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là

A. cacbon.    B. oxi.    C. lưu huỳnh.    D. magie.

Đáp án

1. A 2. B 3. D 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A

Câu 1:

Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nowtron.

Câu 5:

Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.

Theo đề bài ta có: (73.63+27.x)/100 = 63,546 => x = 65

Câu 7:

Ta có: 2p + n =13

Mặt khác: vì 1,5p ≥ n ≥ p => 4,3 ≥ p ≥ 3,7 => p = 4.

Đó là nguyên tử của nguyên tố beri.

Câu 8:

Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX ; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY.

=> pY + nY = 16 và pX + nX = 12

Vậy: Y là oxi và X là cacbon.

Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình.

0