Câu 8.1, 8.2 trang 26 Sách bài tập Toán lớp 7 tập 2: Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa tăng của...
Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa tăng của biến.. Câu 8.1, 8.2 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 – Bài 8: Cộng trừ đa thức một biến Cho (f(x) = {x^2} + 2{{ m{x}}^3} – 7{{ m{x}}^5} – 9 – 6{{ m{x}}^7} + {x^3} + {x^2} + {x^5} – 4{{ m{x}}^2} + 3{{ m{x}}^7}) ...
Cho
(f(x) = {x^2} + 2{{ m{x}}^3} – 7{{ m{x}}^5} – 9 – 6{{ m{x}}^7} + {x^3} + {x^2} + {x^5} – 4{{ m{x}}^2} + 3{{ m{x}}^7})
(g(x) = {x^5} + 2{{ m{x}}^3} – 5{{ m{x}}^8} – {x^7} + {x^3} + 4{{ m{x}}^2} – 5{{ m{x}}^7} + {x^4} – 4{{ m{x}}^2} – {x^6} – 12)
(h(x) = x + 4{{ m{x}}^5} – 5{{ m{x}}^6} – {x^7} + 4{{ m{x}}^3} + {x^2} – 2{{ m{x}}^7} + {x^6} – 4{{ m{x}}^2} – 7{{ m{x}}^7} + x)
a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa tăng của biến.
b) Tính f (x) + g (x) – h (x)
Giải
a) (f(x) = – 9 – 2{x^2} + 3{{ m{x}}^3} – 6{{ m{x}}^5} – 3{{ m{x}}^7})
(g(x) = – 12 + 3{{ m{x}}^3} + {x^4} + {x^5} – 6{x^7} – 5{{ m{x}}^8})
(h(x) = 2{ m{x}} – 3{x^2} + 4{{ m{x}}^3} + 4{{ m{x}}^5} – 4{x^6} – 10{{ m{x}}^7})
b) (fleft( x ight) + gleft( x ight)-hleft( x ight) = – 21 – 2{ m{x}} + {x^2} + 2{{ m{x}}^3} + {x^4} – 9{{ m{x}}^5} + 3{{ m{x}}^6} + {x^7} – 5{{ m{x}}^8})
Câu 8.2 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Thu gọn đa thức (left( {4{{ m{x}}^3} + 2{{ m{x}}^2} – 1} ight) – left( {4{{ m{x}}^3} – {x^2} + 1} ight)) ta được:
((A){x^2}) (left( B ight){x^2} – 2)
(left( C ight)3{{ m{x}}^2} – 2) (left( D ight)8{{ m{x}}^3} + {x^2})
Hãy chọn phương án đúng.
Giải
Đáp án đúng là (left( C ight)3{{ m{x}}^2} – 2)