Cardiac
1. /'kɑ:diæk/ (adj): (thuộc) tim. Liên quan tới hoặc là sự tác động tới tim. Liên kết với phần trên của bao tử. 2. Cardia (n): tâm vị, tim. Là chỗ mở ra ở đầu mút trên của bao tử nối với thực quản. 3. arrest /'kɑ:diæk ...
1. /'kɑ:diæk/ (adj): (thuộc) tim.
Liên quan tới hoặc là sự tác động tới tim.
Liên kết với phần trên của bao tử.
2. Cardia (n): tâm vị, tim.
Là chỗ mở ra ở đầu mút trên của bao tử nối với thực quản.
3. arrest /'kɑ:diæk ə'rest/: ngừng tim.
Là sự ngưng hoạt động của tim, thường xảy ra nhiều nhất khi các sợi cơ của tâm thất bắt đầu đập nhanh mà không bơm được máu (rung thất), hoặc khi tim ngừng đập hoàn toàn (không tâm thu). Có sự mất đột ngột của tri thức, tim ngưng đập và phổi ngừng thở.
Có nhiều nguyên nhân ngừng tim, nhưng nguyên nhân thường gặp nhất là nhồi máu cơ tim. Trừ khi được chữa trị ngay tức khắc, nếu không sự tổn hại bất tái tạo của não sẽ xảy ra, và cái chết sẽ đến ngay sau vài phút.
Một số bệnh nhân có thể được chữa trị bằng cách xoa bóp tim, hô hấp nhân tạo và phá rung tim.
4. cycle /'kɑ:diæk 'saikl/: quy trình chuyển tim.
Là một chuỗi sự kiện xảy ra giữa hai tiếng đập của tim (nhỏ hơn một giây).
Hai tâm nhĩ cùng đập một lúc và đẩy máu và trong các tâm thất đã dãn ra. Rồi các tâm thất co bóp rất mạnh và bơm máu ra ngoài đi vào động mạch chủ và động mạch phổi.
Trong khi các tâm thất co bóp, các tâm thất dãn ra và chứa đầy máu.
5. muscle /'kɑ:diæk 'mʌsl/: cơ tim.
Là loại cơ chuyên biệt để tạo thành vách tim.
Nó gồm mạng lưới các nhánh tế bào dài (sợi), mà các chỗ nối của nó với tế bào lân cận được biểu thị bằng những dải nằm ngang được biết dưới tên là dĩa xen kẽ.
6. reflex /'kɑ:diæk 'ri:fleks/: phản xạ tim.
Là phản xạ điều khiển nhịp đập của tim.
Các sợi cảm giác trong vách tim được kích thích khi nhịp tim tăng cao hơn bình thường. Luồng kích thích được chuyển tới trung tâm tim ở trong não bộ, nó sẽ kích thích thần kinh đối giao cảm, và dẫn tới phản xạ làm chậm nhịp tim lại.
7. Cardinal veins /'kɑ:diæk veinz/: tĩnh mạch chủ.
Là hai đôi tĩnh mạch trong phôi, có nhiệm vụ chuyên chở máu từ đầu (tĩnh mạch chủ trước) và thân (tĩnh mạch chủ sau), chúng nối với nhau tạo thành tĩnh mạch chủ chúng dẫn máu vào trong xoang tĩnh mạch của tim.
8. Cardiology /,kɑ:di'ɔlədʒi/ (n): tim học.
Là ngành khoa học liên quan tới sự khảo sát về cấu trúc, chức năng và bệnh của tim.
9. Cardiomyopathy (n): bệnh cơ tim.
Là bất cứ một căn bệnh mãn tính nào tác động đến cơ tim. Nó có thể do di truyền hoặc do nhiều nguyên nhân khác nhau bao gồm nhiễm virút, nghiện rượu, bệnh beriberi (thiếu sinh tố B) và bệnh thoái hóa dạng tinh bột. Nó có thể tạo thành tim lớn, suy tim, loạn nhịp tim và nghẽn mạch, thường không có cách chữa trị đặc thù nhưng có thể cải thiện được bằng cách kiểm soát sự suy tim và chứng loạn nhịp.
10. Cardiopulmonary bypass /ka:diou'pʌlmənəri 'baipɑ:s/: tim phổi nhân tạo.
Là một phương pháp, trong đó sự tuần hoàn tới cơ thể được duy trì trong khi ngừng tim để giải phẫu tim.
Chức năng của phổi và tim được mang ra bởi một máy bơm (máy tim phổi) cho tới khi sự tuần hoàn tự nhiên được tái lập.
11. Cardiotocography (n): máy ghi nhịp tim thai và co thắt tử cung.
Là việc tự động ghi dưới dạng biểu đồ nhịp đập tim thai và biên độ, thời gian và tần số co thắt tử cung lúc sanh.
Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ .