Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng Câu 1: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng. B. vuông góc với đoạn ...
Đánh giá bài viết Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng Câu 1: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng. B. vuông góc với đoạn đường đó. C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường. D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng. Câu 2: Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm A. tăng lên khi nhiệt độ tăng. B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng. C. có đơn vị đo là N/m. D. giảm khi nhiệt độ tăng. Câu 3: Một chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi một lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho hệ số lực căng bởi bề mặt của nước là 73.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng nhôm có độ lớn gần đúng bằng A. 0,055 N. B. 0,o045 N. C. 0,090 N. D. 0,040 N. Câu 4: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hệ số căng bề mặt cảu nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi cạnh khiung dây có độ lớn là A. 4,5 mN. B. 3,5 mN. C. 3,2 mN. D. 6,4 mN. Câu 5: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây AB dài 10 cm có thể trượt không ma sát trên khung, nằm cân bằng (Hình 37.1). Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khối lượng của đoạn dây AB là A. 0,5 g. B. 0,8 g. C. 0,6 g. D. 0,4 g. Câu 6: Một ống nhỏ giọt đựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,45 mm. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Trọng lượng lớn nhất của giọt nước khi rơi khỏi miệng ống gần đúng là A. 0,10 mN. B. 0,15 mN. C. 0,20 mN. D. 0,25 mN. Câu 7: Một chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đặt thẳng đứng sao cho đáy của nó tiếp xúc với mặt nước. Cho đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt là 46 mm và 48 mm; hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Kéo vòng nhôm bằng một lực F thẳng đứng lên trên, để kéo được vòng nhôm rời khỏi mặt nước thì độ lớn của lực F phải lớn hơn giá trị nhỏ nhất là A. 74,11 mN. B. 86,94 mN. C. 84,05 mN. D. 73,65 mN. Câu 8: Một lượng nước ở trong ống nhỏ giọt ở 20oC chảy qua miệng ống tạo thành 49 giọt. Cũng lượng nước và ống nhỏ giọt trên nhưng ở 40oC, nước chảy qua miệng ống được 51 giọt. Bỏ rqua sự dãn nở vì nhiệt; hệ số căng mặt ngoài của nước ở 20oC là 72.10-3N/m. Hệ số căng bề mặt của nước ở 40oC là A. 69.10-3N/m. B. 75.10-3N/m. C. 75,12.10-3N/m. D. 69,18.10-3N/m. Câu 9: Một khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đặt nổi trên mặt nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diện của khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/s2. Độ ngập của khối gỗ trong nước là A. 24 cm. B. 26 cm. C. 23 cm. D. 20 cm. Câu 10: Một ống thủy tinh thẳng dài, có tiết diện nhỏ, bên trong chứa nước. Biết nước dính ướt thủy tinh. Dựng ống sao cho ống lệch so với phương thẳng đứng góc 10o. Mặt thoáng của nước bên trong ống có dạng A. mặt phẳng nằm ngang. B. mặt khum lồi. C. mặt khum lõm. D. mặt phẳng nghiêng 80o. Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C D B A C D B C Câu 3: C Lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm. Fc = 2σπd = 2.72.10-3.π.0,2 = 0,09 N. Câu 4: D Màng xà phòng có hai mặt ngoài tác dụng lên mỗi cạnh của khung: Câu 5: B Khi thanh AB cân băng thì lực căng do màng xà phòng cân bằng với trọng lực: Câu 6: A Trọng lượng lớn nhất của giọt nước bằng lực căng bề mặt ở miệng ống nhỏ giọt: Pmax = Fc = σπd = 72.10-3.π.0,45.10-3 N = 0,10 mN. Câu 7: C Do nước dính ướt nhôm nên lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm cùng hướng với trọng lực. Fmin = P + Fc1 + Fc2 = P + σ.π.(d1 + d2) Fmin = 62,8.10-3 + 72.10-3π(46 + 48).10-3 = 84,05.10-3 N = 84,05 mN. Câu 8: D Câu 9: B Do dính ướt ở mặt ngoài nên lực căng tác dụng lên mặt ngoài khối gỗ cùng hướng với trọng lực. Khi khối gỗ cân bằng: Bài viết liên quanBài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Trung BộBài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidratTuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông – Bài tập làm văn số 2 lớp 12Bài tập trắc nghiệm Địa lý lớp 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp 2)Đề luyện thi đại học môn Sinh học số 14Thuyết minh về một kinh nghiệm học văn hoặc làm văn – Bài tập làm văn số 4 lớp 10Bài tập trắc nghiệm GDCD lớp 11 Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa (phần 3)Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX (phần 3)
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
Câu 1: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm
A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
B. vuông góc với đoạn đường đó.
C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.
D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
Câu 2: Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm
A. tăng lên khi nhiệt độ tăng.
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m.
D. giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 3: Một chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi một lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho hệ số lực căng bởi bề mặt của nước là 73.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng nhôm có độ lớn gần đúng bằng
A. 0,055 N.
B. 0,o045 N.
C. 0,090 N.
D. 0,040 N.
Câu 4: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hệ số căng bề mặt cảu nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi cạnh khiung dây có độ lớn là
A. 4,5 mN.
B. 3,5 mN.
C. 3,2 mN.
D. 6,4 mN.
Câu 5: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây AB dài 10 cm có thể trượt không ma sát trên khung, nằm cân bằng (Hình 37.1). Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khối lượng của đoạn dây AB là
A. 0,5 g.
B. 0,8 g.
C. 0,6 g.
D. 0,4 g.
Câu 6: Một ống nhỏ giọt đựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,45 mm. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Trọng lượng lớn nhất của giọt nước khi rơi khỏi miệng ống gần đúng là
A. 0,10 mN.
B. 0,15 mN.
C. 0,20 mN.
D. 0,25 mN.
Câu 7: Một chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đặt thẳng đứng sao cho đáy của nó tiếp xúc với mặt nước. Cho đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt là 46 mm và 48 mm; hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Kéo vòng nhôm bằng một lực F thẳng đứng lên trên, để kéo được vòng nhôm rời khỏi mặt nước thì độ lớn của lực F phải lớn hơn giá trị nhỏ nhất là
A. 74,11 mN.
B. 86,94 mN.
C. 84,05 mN.
D. 73,65 mN.
Câu 8: Một lượng nước ở trong ống nhỏ giọt ở 20oC chảy qua miệng ống tạo thành 49 giọt. Cũng lượng nước và ống nhỏ giọt trên nhưng ở 40oC, nước chảy qua miệng ống được 51 giọt. Bỏ rqua sự dãn nở vì nhiệt; hệ số căng mặt ngoài của nước ở 20oC là 72.10-3N/m. Hệ số căng bề mặt của nước ở 40oC là
A. 69.10-3N/m.
B. 75.10-3N/m.
C. 75,12.10-3N/m.
D. 69,18.10-3N/m.
Câu 9: Một khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đặt nổi trên mặt nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diện của khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/s2. Độ ngập của khối gỗ trong nước là
A. 24 cm.
B. 26 cm.
C. 23 cm.
D. 20 cm.
Câu 10: Một ống thủy tinh thẳng dài, có tiết diện nhỏ, bên trong chứa nước. Biết nước dính ướt thủy tinh. Dựng ống sao cho ống lệch so với phương thẳng đứng góc 10o. Mặt thoáng của nước bên trong ống có dạng
A. mặt phẳng nằm ngang.
B. mặt khum lồi.
C. mặt khum lõm.
D. mặt phẳng nghiêng 80o.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | C | D | B | A | C | D | B | C |
Câu 3: C
Lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm.
Fc = 2σπd = 2.72.10-3.π.0,2 = 0,09 N.
Câu 4: D
Màng xà phòng có hai mặt ngoài tác dụng lên mỗi cạnh của khung:
Câu 5: B
Khi thanh AB cân băng thì lực căng do màng xà phòng cân bằng với trọng lực:
Câu 6: A
Trọng lượng lớn nhất của giọt nước bằng lực căng bề mặt ở miệng ống nhỏ giọt:
Pmax = Fc = σπd = 72.10-3.π.0,45.10-3 N = 0,10 mN.
Câu 7: C
Do nước dính ướt nhôm nên lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm cùng hướng với trọng lực.
Fmin = P + Fc1 + Fc2 = P + σ.π.(d1 + d2)
Fmin = 62,8.10-3 + 72.10-3π(46 + 48).10-3 = 84,05.10-3 N = 84,05 mN.
Câu 8: D
Câu 9: B
Do dính ướt ở mặt ngoài nên lực căng tác dụng lên mặt ngoài khối gỗ cùng hướng với trọng lực.
Khi khối gỗ cân bằng: