24/06/2018, 00:44

Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 – 1527) – Lịch sử 7

Sau khi giành thắng lợi trước quân Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, xác lập sự hình thành của vương triều Lê Sơ. Ngay sau khi lên ngôi, Lê Lợi đã tiến hành xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở, đưa ra những chính sách mới góp phần khôi phục nền kinh tế. Bài học ngày hôm nay sẽ trình bày cụ ...

Sau khi giành thắng lợi trước quân Minh, Lê Lợi lên ngôi vua, xác lập sự hình thành của vương triều Lê Sơ. Ngay sau khi lên ngôi, Lê Lợi đã tiến hành xây dựng bộ máy chính quyền từ trung ương đến cơ sở, đưa ra những chính sách mới góp phần khôi phục nền kinh tế. Bài học ngày hôm nay sẽ trình bày cụ thể nội dung này.

A. Lí thuyết

I.Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật thời Lê sơ

1.Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ 

-Lê Lợi  lên  ngôi  Hòang đế khôi phục lại nước Đại Việt .

-Vua nắm mọi quyền hành , giúp vua có 6 bộ (là Lại, Hộ, lễ, Binh, Hình, Công  ), đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư , bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện (công văn)  ,Quốc sử viện ( biên  soạn lịch sử ),Ngự sử đài ( kiểm tra ).

-Vua  Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc ,đại tổng quản ,hành khiển ; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội , cấm các quan lập quân đội riêng .

-Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên  do 3 ty cai quản là Đô ty ( quân sự ), Hiến ty (xử án ), Thừa ty ( hành chánh ); dưới có  phủ , huyện, châu ( miền núi ), xã .

Nuoc dai viet thoi Le so

Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ (1428-1527

Nuoc dai viet thoi Le so

Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ (1428-1527

2. Tổ chức quân đội thời Lê sơ  

-Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông “.

-Có 2 bộ phận chính là: quân ở triều đình và quân ở địa phương .

-Bao gồm bộ binh , thủy binh, tượng binh , kỵ binh ; vũ khí có dao, kiếm, giáo , mác , cung , tên ,hỏa đồng, hỏa pháo.

-Quân đội thời Lê  có điểm khác với thời Trần  là không có quân đội của các vương hầu, quý tộc. Vua  trực tiếp nắm quyền chỉ huy quân đội

-Tổ chức giống thời  Lý , Trần theo chế độ “Ngụ binh ư nông “; khác  là không có quân đội của vương hầu, quý tộc , vua trực tiếp chỉ huy quân đội .

3. Luật pháp

-Vua Lê Thánh Tông  cho soạn bộ luật Hồng Đức ( Quốc  triều hình luật) : bảo vệ vua, hòang tộc , quan lại, giai cấp thống trị ….bảo vệ chủ quyền quốc gia

– Có điểm tiến bộ  bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và phát triển kinh tế .

II. Tình hình kinh tế, xã hội

1. Kinh tế 

* Nông nghiệp :

-Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng .Kêu gọi nhân dân phiêu tán  về quê làm ruộng .

-Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ , Hà đê sứ , Đồn điền sứ .Chia ruộng đất theo phép quân điền .

-Cấm giết trâu bò , cấm điều phu vào lúc gặt , cấy .

Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển .

Nuoc dai viet thoi Le so

Điện Kính Thiên – Thời Lê

Nuoc dai viet thoi Le so Toàn cảnh Điện Kính Thiên trong thành Hà Nội

* Công thương nghiệp :

-Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa , làm đồ gốm, rèn sắt , nhiều làng thủ công ra đời . Thăng Long có 36 phường thủ công .

Các làng thủ công chuyên nghiệp , và phường thủ công chuyên nghiệp  ra đời như đồ  gốm Bát Tràng ;đúc đồng  ở Đại Bái ; rèn sắt  ở Văn Chàng ; dệt vải lụa  ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều .

-Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác  sản xuất đồ dùng cho nhà vua , vũ khí . đóng thuyền , đúc tiền đồng .

-Buôn bán: khuyến khích  lập chợ mới  , buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn , Vạn Ninh ( Quảng Ninh ), Hội Thống ( Nghệ An), Lạng Sơn , Tuyên Quang

-Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước , nhân dân cần cù lao động , nên kinh tế phục hồi và phát triển.

2. Xã hội:

Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là :

+ Phong kiến  gồm vua, quan , địa chủ .

+ Giai cấp nông dân chiếm đại đa số  có rất ít hoặc không có ruông đất .

+ Các tầng lớp khác như thương nhân ,thợ  thủ công , nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì , nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ .

III. Tình hình văn hóa, giáo dục thời Lê Sơ

1. Giáo dục và khoa cử 

Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục , đào tạo nhân tài thể hiện ở :

– Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .

– Tuyển chọn người có tài , có đạo  đức để làm thày giáo

– Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.

– Mở khoa thi để chọn người tài  ra  làm quan .

– Đỗ tiến  sĩ được vua ban mũ , áo , phẩm tước , vinh quy bái tổ , khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám .)

– Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng .

Nuoc dai viet thoi Le so

Lê Thánh Tông khởi xướng và cho lập Bia tiến sỹ lần đầu tiên ở Văn Miếu-Quốc Tử Giám vào năm 1484

2. Văn học , khoa học , nghệ thuật 

a. Văn học : có nội dung yêu  nước, thể hiên niềm tự hào dân  tộc, khí phách anh hùng

  *Văn  thơ chữ Hán:

+Nguyễn Trãi có Quân  Trung Từ Mệnh Tập ;  Bình Ngô Đại Cáo

+Lê Thánh Tông với  Quỳnh Uyển cửu ca.

  *Văn thơ chữ Nôm :

                   + Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi .

+ Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .

b. Khoa học :

-Sử học :   Đại Việt  sử kí  ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký  Toàn  Thư  của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên  , Hòang Triều Quan Chế .

-Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi  , An Nam hình thăng đồ …..

-Y học : Bản thảo thực vật toát  yếu của Phan Phu Tiên .

-Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu

Nuoc dai viet thoi Le so

Bản đồ Hoàng thành Thăng Long  Hồng Đức (1490)

c. Nghệ thuật :

  –Sân khấu có  ca , múa , nhạc, chèo.

-Lương Thế Vinh  soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc  hát múa .

d.Kiến trúc : cung điện Lam Kinh   … phong cách đồ sộ , kỹ thuật điêu luyện .

Nuoc dai viet thoi Le so

Rồng đá Điện Kính Thiên được xây thời Lê Thánh Tông

IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc 

1. Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )

-Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩm Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phú  núi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí .

-Ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

2. Lê Thánh Tông  ( 1442 – 1497 ) 

-Là một hòang đế anh minh,tài giỏi về kinh tế , chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ .

-Sáng lập hội Tao Đàn , đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời . Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên  gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ  giải trí của vua và 1 số cận thần

-Thơ  văn  yêu nước , yêu dân  tộc .

-Văn  thơ chữ Hán : Quỳnh  uyển cửu ca , Châu cơ thắng thưởng .

-Văn thơ chữ Nôm  có Hồng Đức Quốc Âm  thi tập.

3. Ngô Sĩ Liên  ( thế kỷ XV )

 Nhà sử học , giữ chức  Hàn Lâm Viện: Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục.

Nuoc dai viet thoi Le so

  Trang bìa Quốc Âm thi tập

B. Bài tập

Câu 1: Em hãy trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ

Trả lời:

Nhận xét

◦ Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tôg hoàn chỉnh và chặt chẽ nhất so với trước .Triều đình có đầy đủ các bộ ,tự ,các khoa và các cơ quan chuyên môn. Hệ thống thanh tra giám sát giám sát được tăg cường từ triểu đình đến địa phương

◦ Các đơn vị hành chính và bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ .

Câu 2: Em hãy trình bày vài nét về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp ?

Trả lời:

– Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông :
◦ Vua Lê Thánh Tông là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước Ngày càng đầy đủ và chặt chẽ hơn thời vua Lê Thái Tổ (vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông chia nước làm 5 đạo ,Lê Thánh Tông chia nước làm 13 đạo)

◦ Vua Lê Thánh Tông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

Câu 3: Thời Lê sơ, xã hội có những giai cấp và tầng lớp nào ?

Trả lời:

* Xã hội
– Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư trong xã hội và sống chủ yếu ờ nông thôn, họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại và phải nộp tô.
– Thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, họ nộp thuế cho nhà nước.
– Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nô tì hoặc bức dân tự do làm nô tì.
– Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nóng của nhà nước nên đời sống nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.

Câu 4: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ

Trả lời:

* Giáo dục và khoa cử
– Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ờ kinh đô Thăng Long. Ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều có thể đi học, trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
– Thời Lê sơ (1428 – 1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
* Văn học, khoa học, nghệ thuật
– Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
– Sử học có tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí, Lam Sơn thực lục…
– Địa lí có tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
– Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
– Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
– Nghệ thuật sân khấu ca múa nhạc, chèo, tuồng… đều phát triển.
– Điêu khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông

Những chuyên mục hay của Lịch sử lớp 7:

  • Giải bài tập Sách giáo khoa môn Lịch sử lớp 7
  • Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử lớp 7
  • Đáp án môn Lịch sử lớp 7
  • Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 7

Chúng tôi đã khái quát nội dung chính của bài học, đó là quá trình xây dựng bộ máy nhà nước, sự khôi phục của kinh tế Đại Việt dưới thời Lê Sơ. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

0