23/05/2018, 15:00

Xác định khẩu phần thức ăn cho dê đực giống

Quy trình nuôi dưỡng dê đực giống dựa trên việc xem xét các thành phần thức ăn nhiều protein, năng lượng, nhiều vitamin… Dê đực giống cần các chất dinh dưỡng để duy trì, phát triển cơ thể và sản xuất tinh dịch. Do vậy, cần cung cấp đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng cho dê đực ...

Quy trình nuôi dưỡng dê đực giốngQuy trình nuôi dưỡng dê đực giống

dựa trên việc xem xét các thành phần thức ăn nhiều protein, năng lượng, nhiều vitamin…

Dê đực giống cần các chất dinh dưỡng để duy trì, phát triển cơ thể và sản xuất tinh dịch. Do vậy, cần cung cấp đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng cho dê đực giống.

Nếu thức ăn không đầy đủ  hoặc không cân bằng dinh dưỡng cũng như quá thừa sẽ làm giảm hoạt tính sinh dục, chất lượng tinh dịch và rút ngắn thời gian sử dụng của, dê đực giống.

Trao đổi cơ bản của dê đực giống phải cao hơn dê đực thiến 15 – 20%. Do đó, khi nuôi dưỡng dê đực giống phải căn cứ vào cường độ sử dụng để nuôi dưỡng sao cho dê đực khỏe mạnh, không được tích mỡ nhiều, phải có tính hăng cao và chất lượng tinh dịch tốt.

Nhu cầu protein và năng lượng

          – Dê đực giống hậu bị:

Giai đoạn dưới 3 tháng tuổi cần cung cấp 18% Protein thô, giai đoạn 3 – 6 tháng tuổi cần cung cấp 16% Protein thô, giai đoạn 6 – 12 tháng tuổi, và trên 12 tháng tuổi cần cung cấp 12% Protein thô. Nhu cầu năng lượng và protein của dê đực giốngNhu cầu năng lượng và protein của dê đực giống

Ghi chú:      1 ĐVTA = 2500 kcal ME tính theo công thức của Schiemann

                             1 ĐVTA tạo sữa (UFL) = 1700kcal NE tính theo  INRA (Pháp)

Dê đực tơ hoặc dê gầy mỗi ngày cho ăn tăng thêm 0,5 – 1 ĐVTA.

Nhu cầu các chất khoáng

Canxi :        7 – 8 g/ĐVTA ;

P :               6 – 7 g/ĐVTA,

NaCl :         7 – 8 g/100 kg trọng lượng cơ thể.

Các khoáng vi lượng cũng có vai trò quan trọng đối với dê đực giống : Co, Cu, Zn, Mn, I… Hàm lượng các khoáng này trong thức ăn phụ thuộc vào mùa, đất, phân bón.

Nhu cầu các Vitamin

– Các Vitamin có vai trò quan trọng đối với dê đực giống. Thiếu Viatmin ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và hoạt động tính dục của đực giống. Đặc biệt là các Vitamin A, D, E. Cần bổ sung 100mg Caroten/10 kg trọng lượng cơ thể. Khi khẩu phần thiếu thì bổ sung chế phẩm Vtamin A (1mg Caroten = 500 – 533 UI Vitamin A)

Tiêu chuẩn – khẩu phần ăn

Tiêu chuẩn ăn của dê đực giống ngoại trưởng thànhTiêu chuẩn ăn của dê đực giống ngoại trưởng thành Tiêu chuẩn ăn của dê đực giống (Giống dê địa phương)Tiêu chuẩn ăn của dê đực giống (Giống dê địa phương)

Khẩu phần ăn của dê đực giống phải căn cứ vào hướng sản xuất, trọng lượng cơ thể và mức độ sử dụng.

– Cần sử dụng nhiều loại thức ăn khác nhau, ưu tiên sử dụng các loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, hệ số choán thấp và dễ tiêu hóa để giữ cho đực giống có bụng thon gọn. Cần chú ý đến tỷ lệ Protein có nguồn gốc động vật, tỷ lệ này không thấp dưới 50%.

– Cấu trúc khẩu phần như sau :

+ Mùa đông : Thức ăn thô 25 – 40%, thức ăn nhiều nước và củ quả 20 – 30%, thức ăn tinh 40 – 45%.

+ Mùa hè : Cỏ tươi xanh 35 – 45%, cỏ khô 15 – 20%, thức ăn tinh 35 – 45%.

+ Trong thời gian phối giống cho dê đực ăn thêm 1 kg thức ăn tinh trong đó có 120 g Protein tiêu hóa. Mỗi lần khai thác tinh bổ sung thêm 2 quả trứng gà, thóc mầm hoặc giá đỗ.

+ Khẩu phần ăn của dê đực giống có trọng lượng 30 kg

Cỏ tươi : 4,5 kg

Thóc mầm : 0,7 kg

Rơm khô : 0,8 kg

Khoai lang củ : 0,44 kg

Khô dầu : 0,1 kg

+ Khẩu phần ăn của dê đực giống trọng lượng 50 – 60 kg

Cỏ tươi : 6 kg

Bột sắn : 0,5 kg

Cám gạo loại I : 0,5 kg

Bột cá : 0,1 kg

Primix khoáng : 25g

0