Tổng hợp tất cả các mẫu so sánh tiếng Anh người học phải biết
So sánh là một mảng kiến thức thường gặp trong giao tiếp cũng như là phần chắc chắn sẽ gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Kiến thức về so sánh nghe có vẻ đồ sộ nhưng nếu hệ thống lại thì lại khá đơn giản. Cùng Elight hệ thống lại và master so sánh tiếng Anh ngay trong hôm nay nhé! ...
So sánh là một mảng kiến thức thường gặp trong giao tiếp cũng như là phần chắc chắn sẽ gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Kiến thức về so sánh nghe có vẻ đồ sộ nhưng nếu hệ thống lại thì lại khá đơn giản. Cùng Elight hệ thống lại và master so sánh tiếng Anh ngay trong hôm nay nhé!
So sánh hơn
Dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun |
Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun |
Ex:
David is taller than Dan.
She is more beautiful than her younger sister.
So sánh nhất
Dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm .
Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun |
Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun |
Ex:
My mom is the greatest person in the world.
Mai is the most intelligent student in my class.
Câu so sánh với tính từ ngắn
Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Add er/est | Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc e | Tall
Large |
Taller
Larger |
The tallest
The largest |
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm | big
sad |
bigger
sadder |
The biggest
The saddest |
Tính từ kết thúc bởi y | Happy
Tidy |
happier
tidier |
The happiest
The tidiest |
Câu so sánh với tính từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ khác. Đây cũng là tính từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good | Better | The best |
Bad | Worse | The worst |
Far | Farther/further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
Chú ý
So sánh hơn | So sánh nhất |
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far”trước hình thức so sánh
The blue house is much/ far larger than the green one. (Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá) |
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng“much” hoặc “by far”:
He is the greatest by far. (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều) |
Học tiếng anh tốt hơn tại
IN or OF
Trong hình thức so sánh nhất :
-
-
- IN được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (vd: city, building, country, …), một tổ chức hoặc nhóm người (class, team, family, …)
-
Ex: Who’s the richest person in this city?
(Ai là người giàu nhất trong thành phố này?)
-
-
- OF được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.
-
Ex: He is the most intelligent of the three brothers.
(Anh ta thông minh nhất trong 3 anh em)
So sánh bằng (positive form)
Dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất
Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ
- (+) S + tobe + as + adj/ adv + as + (S + tobe) + O
- (-) S + tobe + not + as + adj/ adv + as + O
- (?) Tobe + S + as + adj/ adv + as + O
Ex:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá)
Is the party as fun as you expected? (Bữa tiệc có vui như bạn mong đợi không?)
He is not as charming as I thought. (Anh ấy không quyến rũ như mình nghĩ.)
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”
Ex:
This dog is not so pretty as our dog. (Con chó này không đẹp bằng con chó của chúng tôi)
I can’t draw as/ so beautifully as him. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng anh ấy)
So sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex:
The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng)
English is as difficult as French = English is the same difficulty as French (Tiếng Anh với tiếng Pháp có độ khó tương đương nhau)
* Lưu ý:
- Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same like”)
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom)
- less … than = not as/ so … as
Ex:
Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua)
= Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This chair is less comfortable than that one. (Chiếc ghế này không thoải mái bằng chiếc kia.)
= This chair isn’t as comfortable as that one.
- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc twice as … as, three time as … as, …
Ex:
He types twice as fast as me. (Anh ta đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)
His book costs three times as much as mine. (Sách của anh ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)
Câú trúc câu tso sánh là mảng kiến thức khá quan trọng và được sử dụng khá nhiều khi học tiếng Anh. Elight đã cố gắng cung cấp tất cả những thông tin cần thiết để bạn có thể xử lý bài tập một cách dễ dàng nhất. Nếu bạn quan tâm đến mảng ngữ pháp này và nhiều nhiều các phần ngữ pháp quan trọng khác, bạn có thể tham khảo một số lớp luyện thi TOEIC của Elight nhé!
Nguồn: