Ngữ pháp tiếng Anh: câu bị động
Câu bị động là một cấu trúc ngữ pháp khá khó trong tiếng Anh, thường có trong các đề thi tiếng Anh hiện nay. Hôm nay Elight sẽ chia sẻ cho các bạn tổng hợp các mẫu câu bị động có bài tập minh họa giúp bạn dễ dàng vượt qua các kỳ thi tiếng anh nhé! Cấu trúc ngữ pháp ...
Câu bị động là một cấu trúc ngữ pháp khá khó trong tiếng Anh, thường có trong các đề thi tiếng Anh hiện nay. Hôm nay Elight sẽ chia sẻ cho các bạn tổng hợp các mẫu câu bị động có bài tập minh họa giúp bạn dễ dàng vượt qua các kỳ thi tiếng anh nhé!
-
Cấu trúc ngữ pháp câu bị động:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn (Simple Present): | S + be (am/is/are) + PP +… | I turn on my computer. -> My computer is turned on (by me). |
Thì quá khứ đơn (Past Simple): | S + was/were + PP +… | He open his book. -> His book was opened (by him). |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): | S + be (am/is/are) + being + PP +… | They are feeding their chickens. -> Their chickens are being fed (by them). |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): | S + was/were + being + PP +… | The dog was biting Linda. -> Linda was being bitten by the dog. |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): | S + have/has + been + PP +… | I have finished my homework. -> My homework has been done (by me). |
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect): | S + had + been + PP +… | David had studied Korean for 3 months. -> Korean had been studied (by David) for 3 months. |
Thì tương lai đơn (Simple Future): | S + will/shall + be + PP +… | I will draw a picture tomorrow. -> A picture will be drawn (by me) tomorrow. |
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): | S + will/shall + be + being + PP +… | He will be cutting the grass when his parents come to his house next Friday. -> The grass will be being cut (by him) when his parents come to his house |
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): | S + will/shall + have + been + PP +… | Susan will have finished the course next year. -> The course will have been finished next year. |
Chú ý:
Một số cấu trúc câu bị động đặc biệt hay xuất hiện trong các kỳ thi:
Active: S + should/could + have + PP + O.
Passive: S + should/could + have +been + PP +…
Ex: You should visit your parents. -> Your parents should be visited.
Dùng “It” làm chủ ngữ (mệnh đề làm tân ngữ vẫn được giữ nguyên)
Ex: They said that he is a good person.
-> It is said that he is a good person.
Dùng cấu trúc câu bị động với động từ nguyên mẫu:
- Nếu hành động trong mệnh đề làm tân ngữ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, chúng ta dùng: perfect infinitive (to have + PP)
Ex: They said that she had stolen this bicycle.
-> She was said to have stolen the woman.
- Nếu hành động trong mệnh đề làm tân ngữ xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng: simple infinitive (to + V)
Ex: They expect that you will come. -> You are expected to come.
- Nếu hành động trong mệnh đề làm tận ngữ xảy ra đồng thời với hành động trong mệnh đề chính, ta dùng: present infinitive (to be + V-ing)
Ex: They said that he was listening to music. -> He was said to be listening to music.
Học tiếng anh thú vị hơn cùng với
-
Bài tập câu bị động trong tiếng Anh
Change the following sentences from active into passive form.
- He opens the door.
- We set the table.
- She pays a lot of money.
- I draw a picture.
- They wear blue shoes.
- They don’t help you.
- He doesn’t open the book.
- You do not write the letter.
- Does your mum pick you up?
- Does the police officer catch the thief?
- She sang a song.
- Somebody hit me.
- We stopped the bus.
- A thief stole my car.
- They didn’t let him go.
- She didn’t win the prize.
- They didn’t make their beds.
- I did not tell them.
- Did you tell them?
- Did he send the letter?
- Kerrie has paid the bill.
- I have eaten a hamburger.
- We have cycled five miles.
- I have opened the present.
- They have not read the book.
- You have not sent the parcel.
- We have not agreed to this issue.
- They have not caught the thieves.
- Has she phoned him?
- Have they noticed us?
- Jane will buy a new computer.
- Her boyfriend will install it.
- Millions of people will visit the museum.
- Our boss will sign the contract.
- You will not do it.
- They will not show the new film.
- He won’t see Sue.
- They will not ask him.
- Will the company employ a new worker?
- Will the plumber repair the shower?
- John collects money.
- Anna opened the window.
- We have done our homework.
- I will ask a question.
- He can cut out the picture.
- The sheep ate a lot.
- We do not clean our rooms.
- William will not repair the car.
- Did Sue draw this circle?
- Could you feed the dog?
Hi vọng với bài chia sẻ trên các bạn đã nắm được phần nào về cấu trúc cũng như cách dùng của câu bị động. Tuy nhiên, do ngữ pháp câu bị động là phần kiến thức khá khó trong tiếng Anh nên cần phải luyện tập nhiều mới có thể nhuần nhuyễn và sử dụng thật chính xác được.
Đồng thời, nếu có thời gian, mình nghĩ bạn nên tham gia một lớp học Offline để được giảng viên trực tiếp chữa bài tập. Đó là cách giúp bạn học giỏi tiếng Anh một cách nhanh nhất.
Nguồn: